oanh_nh1m

New Member

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại Nhà máy Cơ khí Gang





MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
Phần I. Giới thiệu một số vấn đề chung về nhà máy CKGT . . . . . . 7
I.1. Sơ lược một số nét về quá trình hình thành và phát triển của NM . . . . 7
I.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
I.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy . . . . . . . . . . . .12
I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của nhà máy. . . . . . . . 16
I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . .18
I.4.3. Kết cấu sản xuất của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Phần II. Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT . . . . .20
II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thống kê của nhà máy . . . . . . . . 20
II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán của NM . . .22
II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban. . . . . . . . . . 23
II.4. Công tác thống kê tại nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24
II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại nhà máy. . . . . . .25
II.4.2. Nội dung công tác thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
Phần III. Một số phần hành kế toán ở Nhà máy. . . . . . . . . . . 28
III.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ . . . . . . . . . . . . . 28
III.1.1. Kế toán nguyên vật liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
III.1.2. Kế toán công cụ dụng cụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
III.2. Kế toán Tài sản cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33
III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
III.3. Kế toán lao động – tiền lương và các khoản trích theo lương . . . 34
III.3.1. Phân tích tình hình lao động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
III.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. . . . . . . . . . 36
III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . . . . . . . 39
III.4.1. Tập hợp chi phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
III.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ . . . . . . . . . . . . . . . 47
III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
III.5.2. Côngtác hạch toán thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
III.6. Kế toán tiền mặt tại quỹ và các khoản tạm ứng. . . . . . . . . . 51
III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại nhà máy CKGT. . . . . . . . . . . . . . 51
III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
III.7. Kế toán các khoản phải thu - phả trả . . . . . . . . . . . . . . 55
III.7.1. Kế toán các khoản phải thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .55
III. 7.1. Kế toán các khoản phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
III.8. Kế toán các nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
III.9. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh . . . .57
III.10. Hệ thống báo cáo kế toán của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . .60
III.11. Công tác tài chính tại nhà máy. . . . . . . . . . . . . . .61
III.11.1. Đánh giá khái quát sự biến động về Tài sản và Nguồn vốn. . . .64
III.11.2. Phân tích tình hình tài sản. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .65
III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
III.11.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . . . 69
Phần IV. Đánh giá chung và kết luận . . . . . . . 72
IV.1. Đánh giá chung về tình hình của nhà máy . . . . . . . . . 72
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i nhà máy Cơ khí, việc thống kê sản lượng, vật tư, lao động được thực hiện hàng ngày. Hàng ngày các nhân viên thống kê của các phân xưởng lên ghi chép việc theo dõi về sản lượng, vật tư, lao động vào sổ thống kê của cho từng phân xưởng.
Thống kê TSCĐ thường được tiến hành vào giữa năm và cuối năm.
* Hệ thống báo cáo thống kê tổng hợp
- Biểu doanh thu bán ngoài tính lương.
- Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch.
- Bảng quyết toán tiền lương và thu nhập.
- Báo cáo tháng hoạt động sản xuất công nghiệp.
- Báo cáo chi tiết thực hiện mặt hàng trong tháng.
- Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thép thỏi kho bán thành phẩm.
- Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho sản phẩm.
- Báo cáo tình hình Nhập – Xuất – Tồn vật tư.
Các báo biểu thống kê này đều được xây dựng theo các mẫu biểu do các cơ quan ban nghành có liên quan quy định.
Phần III
Một số phần hành kế toán ở Nhà máy
Nhà máy Cơ khí có đầy đủ các phần hành kế toán để quản lý tình hình tài chính của nhà máy. Dưới đây là một số phần hành kế toán cơ bản.
III.1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
III.1.1. Kế toán nguyên vật liệu.
* Đặc điểm nguyên vật liệu tại nhà máy :
Nhà máy Cơ khí Gang thép là doanh nghiệp có quy mô lớn, sản phẩm đầu ra nhiều về số lượng, đa dạng về chủng loại và mặt hàng. Do vậy, nguyên vật liệu của nhà máy cũng hết sức đa dạng, số lượng lớn.
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động trong khâu thu mua, nhà máy đã thành lập tổ tiếp nhận liệu có nhiệm vụ tìm hiểu các nguồn vật tư có giá nhập thấp, địa điểm thu mua thuận tiện từ đó giảm chi phí thu mua và góp phần hạ giá thành sản phẩm .
Nguyên vật liệu mua về hay tự sản xuất ra đều được kiểm tra trước khi nhập kho. Định kỳ 6 tháng 1 lần thủ kho kết hợp với phòng kế toán, phòng luyện kim – KCS tiến hành kiểm kê về số lượng, chất lượng và giá trị nguyên vật liệu, xác định số lượng vật tư tồn kho, từ đó có biện pháp lập kế hoạch cung cấp vật tư cho sản xuất.
Việc hạch toán chi tiết và tổng hợp vật liệu chủ yếu thực hiện theo hình thức nhật ký chứng từ trên máy vi tính . Kế toán hàng ngày có nhiệm vụ thu thập kiểm tra các chứng từ như : phiếu xuất kho, phiếu nhập kho... Sau đó định khoản, đối chiếu với sổ sách của thủ kho (qua các thẻ kho) rồi nhập dữ kiện vào máy, máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại như : hệ số giá, trị giá vật liệu xuất kho, trị giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ. Cuối kỳ máy tính in ra các số liệu, bảng biểu cần thiết như : Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật liệu, các báo cáo khác theo yêu cầu phục vụ cho công tác hạch toán nguyên vật liệu.
* Phân loại nguyên vật liệu tại nhà máy Cơ khí Gang thép.
Nguyên vật liệu chính : Bao gồm thép phế, gang thỏi, FeSi, FeMn, FeCr, Ni, Al...
Nguyên vật liệu phụ: Cát, bột đất sét, nước thuỷ tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn chì, vôi...
Nhiên liệu: Than, xăng, dầu ...
Phế liệu: Trục cán gang thu hồi, gang khuôn phế, phôi thép thu hồi...
ỹ Tại nhà máy kế toán hạch toán tổng hợp NVL và công cụ công cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chi phí thu mua vận chuyển không tính vào giá vật liệu nhập kho mà tính vào chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý.
Giá nhập NVL = Giá mua trên hoá đơn + Chi phí liên quan
Trong đó :
+ Giá ghi trên hoá đơn của nhà cung cấp là giá chưa có thuế VATđầu vào nhà máy tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
+ Chi phí liên quan bao gồm : Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí bảo quản ...
ỹ Nhà máy tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền, mỗi tháng tính một lần vào cuối tháng do máy tự động tính.
Giá thực tế của NVL xuất dùng
Giá thực tế NVL tồn kho đầu tháng
Giá thực tế NVL nhập kho trong tháng
Số lượng NVL tồn đầu tháng
Số lượng NVL nhập kho trong tháng
=
+
+
Nhà máy tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song, mua hàng theo cách trực tiếp không có chiết khấu – giảm giá hàng bán.
* Tài khoản sử dụng: TK 1521: Vật liệu chính
TK 1522: Vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu
TK 1524: Phụ tùng sửa chữa thay thế
TK 1525: Thiết bị vật tư cho xây dựng cơ bản
TK 1526: Phế liệu thu hồi
TK 1527: Vật liệu phế liệu khác
Và một số TK liên quan: 621, 331, 133, 154...
* Chứng từ sử dụng: + Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Thẻ kho
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Biên bản kiểm nghiệm
* Sổ sách sử dụng: + Sổ cái Nguyên vật liệu, CCDC
+ Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn NVL, CCDC
+ Bảng phân bổ NVL, CCDC
+ Nhật ký chừng từ số 1, 2, 5
+ Bảng kê số 3
+ Sổ chi tiết số 2
+ Và các sổ sách liên quan...
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp NVL
TK 11111, 1121, 331, ...
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 1381, 642...
Xuất cho CP SXC, bán hàng, QL...
Xuất để chế tạo SP
TK 152
TK 627, 641, 642...
TK 621
TK 412
Đánh giá giảm
Đánh giá tăng
Tăng do mua ngoài
TK 411
Nhận cấp phát tặng thưởng
TK 642, 3381...
Phát hiện thừa khi kiểm kê
III.1.2. Kế toán công cụ, dụng cụ.
Việc hạch toán công cụ công cụ nhỏ ở nhà máy được tiến hành như đối với vật liệu. Kế toán sử dụng TK 1531_Công cụ công cụ để hạch toán. Trường hợp công cụ, công cụ xuất dùng nếu xét thấy có giá trị lớn cần trừ dần vào chi phí nhiều kỳ kế toán sẽ tiến hành phân bổ.
Nhà máy hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song.
* Sơ đồ hạch toán chi tiết vật tư
Phiếu nhập kho
Sổ
chi
tiết
vật

Kế toán
tổng hợp
Bảng tổng hợp N - X -T
kho vật tư
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
ỹ Hiện nay Nhà máy đang áp dụng hình thức kế toán kê khai thường xuyên để hạch toán hàng hàng tồn kho. Đến cuối năm 2004 nhà máy Cơ khí gang thép có: 100 780 132 366 đồng hàng tồn kho.
III.2. Kế toán Tài sản cố định.
Nhà máy Cơ khí là đơn vị trực thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên nên mọi Tài sản cố định của nhà máy chủ yếu là do Công ty Gang thép cấp vốn, nguồn vốn mà công ty cấp có thể là vốn bằng tiền hay bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, đầu tư phát triển, vốn Ngân sách, vốn vay, Vốn tự bổ sung, Vốn vay khác. Tài sản cố định của nhà máy ít có sự biến động và chủ yếu là Tài Sản Cố Định hữu hình, không có Tài Sản Cố Định vô hình và Tài Sản Cố Định thuê tài chính.
Nhà máy hạch toán TSCĐ theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên giá của TSCĐ: 29 928 378 651 đồng
- Giá trị hao mòn: ( 24 694 858 313 ) đồng
- Giá trị còn lại: 5 233 520 338 đồng
*TK sử dụng: TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 2112: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc, thiết bị
TK 2114: Phương tiện vận tải
TK 2115: Thiết bị, công cụ quản lý
TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sp
TK 2118: Tài sản cố định khác
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
Và các TK liên quan: 241, 336, 331, 111...
* Chứng từ sử dụng: + Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản nghiệm thu công trình
+ Biên bản cấp phát TSCĐ
+ Hoá đơn mua TSCĐ
+ Phiếu nhập TSCĐ
* Sổ sách sử dụng: + Thẻ TSCĐ
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top