batuan1977

New Member

Download Khóa luận Thiết kế một số đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan Đại số 10 miễn phí





- Sắp xếp các bài kiểm tra của học sinh theo thứ tự điểm từ cao đến thấp sau đó chia làm 3 loại:
Loại 1 gồm 27% bài có điểm ở mức cao nhất.
Loại 2 gồm 46% bài có điểm ở mức trung bình.
Loại 3 gồm 27% bài có điểm ở mức thấp nhất.
- Ta lập bảng thống kê kết quả chọn câu trả lời của 3 nhóm.
- Tính độ khó, độ phân biệt cho mỗi câu.
Dựa vào các tiêu chí đánh giá, tôi đã lập các biểu bảng và tiến hành đánh giá thực nghiệm từng câu, từng đề kiểm tra.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ra thành hai nhóm:
+ Nhóm trên gồm các bài điểm số cao (chiếm 27% tổng số bài).
+ Nhóm dưới gồm các bài điểm số thấp (chiếm 27% tổng số bài).
- Lập bảng thống kê
Câu số
Các phương án lựa chọn
A
B
C
D
E
Bỏ trống
Nhóm trên
Nhóm dưới
Độ khó
Độ phân biệt
Phương án chỉnh sửa
* Qua quá trình phân tích trên, chúng ta có thể thu được:
- Mức độ khó của câu hỏi.
- Mức độ phân biệt của học sinh.
- Mức lôi cuốn của học sinh.
* Nguyên tắc chung đối với các phương án trả lời ở câu TNKQ nhiều lựa chọn.
- Phương án đúng phải có tương quan thuận với tiêu chí đã định, tức là số học sinh trả lời đúng ở nhóm cao phải nhiều hơn số học sinh trả lời đúng ở nhóm thấp.
- Phương án nhiễu (hay còn gọi là mồi nhử) phải có tương quan nghịch với tiêu chí đã định, tức là số học sinh trả lời sai ở nhóm cao phải ít hơn số học sinh trả lời sai ở nhóm thấp.
2.6.3. Các chỉ số thống kê của câu hỏi TNKQ
a. Độ khó của câu hỏi
Số HS trả lời đúng
Tổng số HS làm bài thi
(%)
p =
- Độ khó càng lớn thì câu hỏi càng dễ. Đối với câu TNKQ nhiều lựa chọn, độ khó được chấp nhận là .
- : câu rất khó.
: câu khó.
: câu trung bình.
: câu dễ.
: câu rất dễ.
* Độ khó trung bình của một câu hỏi.
- Một câu hỏi TNKQ có n phương án chọn lựa khi đó xác suất làm đúng câu đó là .
- Độ khó trung bình của câu hỏi được tính theo công thức:
b. Độ phân biệt của câu hỏi.
- Độ phân biệt các phản ứng trong câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn
- Đối với phương án nhiễu
: số học sinh đánh đúng ở nhóm trên.
: số học sinh đánh đúng ở nhóm dưới.
: số học sinh đánh sai ở nhóm trên.
: số học sinh đánh sai ở nhóm dưới.
T: số học sinh cả hai nhóm.
Nhận xét:
- d > 0.4: câu có độ phân biệt rất tốt.
- 0,3 d 0,4: câu có độ phân biệt tốt.
- 0,2 d < 0,3: câu tạm được, cần sửa chữa để hoàn chỉnh.
- 0d < 0,2: câu kém cần loại bỏ hay thay thế.
c. Tiêu chuẩn chọn câu hay
Câu hỏi hay phải thỏa mãn các yêu cầu sau :
- Độ khó: 0,3 p 0,7; độ phân biệt: d 0,3.
2.7. Một số phần mềm hỗ trợ
2.7.1. Phần mềm McMIX
Phần mềm McMIX được viết bởi Th.S Võ Tấn Quân và kĩ sư Nguyễn Vũ Hoàng Anh. Phần mềm này có thể tạo ra rất nhiều đề thi khác nhau từ một đề thi gốc thông qua việc hoán vị thứ tự các câu hỏi và các lựa chọn. Không những thế, chương trình này được sử dụng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm ở mọi cấp độ học.
* Quy trình sử dụng phần mềm McMIX
Bước 1: Chuẩn bị đề thi từ Microsoft Word theo các quy ước cho trước.
Bước 2: Tạo một kì thi mới (hay chọn một kì thi cũ đã có).
Bước 3: Tạo một môn thi mới (hay chọn một môn thi cũ đã có).
Bước 4: Import đề thi đã chuẩn bị ở bước 1 vào McMIX.
Bước 5: Chuẩn bị và in đề thi gốc, đề thi chuẩn.
Bước 6: Trộn và in các đề thi hoán vị.
2.7.2. Phần mềm Quest
Phần mềm này được viết bởi Raymond-J. Adams và Khoo Siestoon.
Với phần mềm này, công việc phân tích một đề kiểm tra TNKQ, các câu hỏi TNKQ...thật là đơn giản, thuận tiện và nhanh chóng.
Chương trình này sẽ cho ta các bảng dữ kiện liên quan đến :
- Chấm điểm bài trắc nghiệm theo đáp án đã cho.
- Phân tích các câu trắc nghiệm (phân tích các chỉ số thống kê: độ khó, độ phân biệt, độ giá trị, độ tin cậy...).
- Khả năng của người làm trắc nghiệm.
Ngoài ra, chương trình này cũng cung cấp nhiều chi tiết khác liên quan đến việc phân tích bài trắc nghiệm mà người nghiên cứu cần biết.
* Quy trình sử dụng phần mềm
Bước 1: Nhập dữ liệu theo bảng trả lời (chưa chấm điểm) của học sinh, gọi tên file này là:
Bước 2: Lập file riêng cho các lệnh (commands), gọi tên file này là:
.
Bước 3: Cho chạy chương trình CMD này trên QUEST bằng lệnh:
SUBMIT .
Bước 4: Để cho chạy hết chương trình, sau đó ta gọi các FILE.OUT để đọc và in kết quả.
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ ĐỀ TNKQ ĐẠI SỐ 10
3.1. Nội dung cơ bản của môn Đại số 10
Chương trình Đại số 10 gồm có 6 chương:
Chương I: Mệnh đề. Tập hợp
Chương II: Hàm số bậc nhất và bậc hai
Chương III: Phương trình. Hệ phương trình
Chương IV: Bất đẳng thức. Bất phương trình
Chương V: Thống kê
Chương VI: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác
Chương I
1. Mệnh đề
- Mỗi mệnh đề phải hay đúng hay sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
- Phủ định của mệnh đề P là đúng khi P sai và là sai khi P đúng.
- Mệnh đề sai khi P đúng và Q sai.
- Kí hiệuđọc là với mọi. Kí hiệu đọc là tồn tại ít nhất một (hay có ít nhất một).
2. Tập hợp
-
-
3. Các phép toán trên tập hợp
- Phép giao:
- Phép hợp:
- Phép hiệu:
4. Các tập hợp số (N, Z, Q, R)
-
-
-
-
-
-
Chương II
1. Hàm số
- Hàm số y = f(x) có tập xác định D là tập hợp các số thực sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
- Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a;b) nếu
.
- Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a;b) nếu
.
- Xét chiều biến thiên của hàm số là tìm các khoảng đồng biến và các khoảng nghịch biến của hàm số.
- Hàm số y = f(x) có tập xác định D được gọi là hàm số chẵn nếu
thì và .
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
- Hàm số y = f (x) có tập xác định D được gọi là hàm số chẵn nếu
thì và .
Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
2. Hàm số y = ax + b
- Tập xác định D = R.
- Chiều biến thiên
+ Với a > 0 hàm số đồng biến trên R.
+ Với a < 0 hàm số nghịch biến trên R.
- Các tính chất của hàm số hằng y = b, y = |x|
+ Tập xác định D = R.
+ Đều là hàm số chẵn.
+ Hàm số y = |x| đồng biến trên và nghịch biến trên .
+ Đồ thị y = b song song hay trùng với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0;b).
3. Hàm số bậc hai
- Tập xác định D = R.
- Đồ thị hàm số bậc hai là một đường parabol có đỉnh là điểm I , có trục đối xứng là đường thẳng . Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a > 0, quay bề lõm xuống dưới nếu a < 0.
Chương III
1. Đại cương về phương trình
- Điều kiện xác định của phương trình là những điều kiện của ẩn x để các biểu thức trong phương trình đều có nghĩa.
- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có tập nghiệm bằng nhau (có thể rỗng).
- Nếu thực hiện các phép biến đổi trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện xác định của phương trình thì ta được một phương trình mới tương đương.
2. Phương trình quy về bậc nhất và bậc hai.
- Cách giải phương trình bậc nhất ax + b = 0.
- Cách giải phương trình bậc hai ().
Định lí Vi-ét
Nếu phương trình bậc hai () có hai nghiệm thì
; .
Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u, v là các nghiệm của phương trình .
- Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối
- Phương trình chứa ẩn dưới căn thức:
- Phương trình trùng phương ().
Đặt rồi đưa phương trình đó về phương trình bậc hai.
Chương IV
1. Bất đẳng thức
- Các tính chất của bất đẳng thức.
- Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Bất đẳng thức Côsi.
Với ta có .
2. Đại cương v...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D [Free] Khóa luận Thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về chế độ tiền lương tại Công ty cổ phần g Tài liệu chưa phân loại 0
T [Free] Khóa luận Hoàn thiện pháp luật giải quyết tranh chấp kinh doanh bằng con đường trọng tài tron Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Khóa luận Pháp luật về hoạt động chào bán chứng khoán riêng lẻ và thực trạng tại Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 4
X [Free] Khóa luận Các hình thức chế tài do vi phạm hợp đồng trong thương mại Tài liệu chưa phân loại 3
M [Free] Khóa luận Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan nhà nước Tài liệu chưa phân loại 0
H [Free] Khóa luận Công ty TNHH do một cá nhân làm chủ theo luật doanh nghiệp (2005) Tài liệu chưa phân loại 0
R [Free] Khóa luận Năng lực bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của cá nhân theo pháp luật dân sự Việt Tài liệu chưa phân loại 0
D [Free] Khóa luận Quy chế pháp lý của người Việt Nam ở nước ngoài – liên hệ với quy chế pháp lý của n Tài liệu chưa phân loại 0
K [Free] Khóa luận Tìm hiểu pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ở Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Khóa luận Tìm hiểu pháp luật về quyền sở hũư công nghiệp Tài liệu chưa phân loại 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top