Webbestre

New Member
Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh

Download Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh miễn phí





NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1.1. Đặc điểm của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm
1.3 Đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
CHƯƠNG 2
2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
2.1.1 Đặc điểm, tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh:
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
2.2.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,dịch vụ tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ tai Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
2.2.3 - Phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI BƯU ĐIỆN TỈNH QUẢNG NINH
 
3.1- Nhận xét về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh :
3.2- Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
3.3 Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ở Bưu điện tỉnh Quảng Ninh
KẾT LUẬN
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ính sách đã trả cho người lao động, kế toán tính toán khoản trích BHXH,KPCĐ theo tỷ lệ qui định và hạch toán vào chi phí . Số lượng trích BHXH của người phục vụ nghiệp vụ nào thì hạch toán vào nghiệp vụ đó, tổng số BHXH và KPCĐ đã được tính phân bổ cho các nghiệp vụ tại Bưu điện tỉnh, kế toán đơn vị trực thuộc theo số phân bổ của bảng tính lương về số BHXH, BHYT, KPCĐ ghi:
- Mã chi tiết tiền BHXH, BHYT, KPCĐ là : 01.02
Nợ TK1541 : 12.483.977
Nợ TK1542 : 3.187.398
Nợ TK1543 : 2.656.165
Nợ TK1544 : 2.124.932
Nợ TK1545 : 1.328.083
Nợ TK1546 : 0
Nợ TK1547 : 796.850
Nợ TK 627 : 3.984.249
Có TK13888 : 13.706.723 (tiền bảo hiểm y tế 2% cả năm)
Có TK33638: 12.854.931 ( 2% KPCĐ và 15% BHXH )
Giải thích :
- Nợ vào chi phí, Có TK13888 là tiền bảo hiểm y tế đơn vị mua cho CBCNV từ đầu năm và hạch toán 1 lần vào chi phí ( quyết toán tháng 3/2007). Theo danh sách kê khai của đơn vị đã được cơ sở BHYT chấp nhận đơn vị đã chuyển tiền mua BHYT, số tiền này cá nhân phải nộp 1/3 còn 2/3 thì được hạch toán vào chi phí .
- 2% KPCĐ và 15% BHXH các đơn vị trực thuộc ghi nợ vào chi phí, ghi có TK33638(phải trả phải nộp khác). Bưu điện tỉnh sẽ ghi nợ TK13638 và có các TK3382, 3383 theo số liệu phân bổ chi tiết trên bảng lương.
ã ăn giữa ca :
Các đơn vị theo ngày công sản xuất của CBCNV gửi quyết toán về BĐT. Căn cứ vào bảng phân bổ ăn giữa ca Bưu điện tỉnh gửi về, kế toán ghi:
Nợ TK1541 : 11.584.560
Nợ TK1542 : 2.957.760
Nợ TK1543 : 2.464.800
Nợ TK1544 : 1.971.840
Nợ TK1545 : 1.232.400
Nợ TK1546 : 0
Nợ TK1547 : 739.440
Nợ TK 627 : 3.697.200
Có TK334 : 24.648.000
* Hạch toán chi phí vật liệu :
Trong quá trình sản xuất kinh doanh dịch vụ kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc về mua sắm nguyên nhiên vật liệu, hay phiếu xuất kho công cụ, vật liệu ... xuất dùng cho sản xuất dịch vụ kế toán ghi :
( số liệu đã tổng hợp trong tháng 3/2007 - mã 02 của Bưu điện Thị xã Móng Cái)
Nợ TK1541 : 6.007.984
Nợ TK1542 : 2.498.924
Nợ TK1543 : 1.359.706
Nợ TK1544 : 0
Nợ TK1545 : 377.670
Nợ TK1546 : 378.000
Nợ TK1547 : 1.016.000
Nợ TK 627 : 23.695.089
Nợ TK13635 : 2.480.887 ( thuế VAT)
Có TK 111 : 7.289.760
Có TK 112 : 20.000.000
Có TK 152 : 10.524.500
Vật liệu dùng cho sửa chữa tài sản trong quá trình sản xuất.
Nhiên liệu: chủ yếu là xăng phục vụ cho phương tiện vận chuyển thư báo, chạy máy.
Ví dụ mẫu chứng từ chi tiết để kế toán căn cứ hạch toán trong tháng là HĐGT gia tăng mua văn phòng phẩm do bộ phận khai thác bưu chính đi mua về vào ngày 20/3/2007. Sau khi chứng từ về có đầy đủ thủ tục của các bộ phận xác nhận và giám đốc ký duyệt, kế toán đơn vị ghi :
Nợ TK1541 ( mã 02.01) : 250.000
Nợ TK13635 : 25.000
Có TK 1111 : 275.000
( đối với các đơn vị trực thuộc hạch toán thuế GTGT được khấu trừ vào TK13635, cuối tháng các đơn vị làm bảng kê khai quyết toán về Bưu điện tỉnh sẽ ghi : Nợ TK13311
Có TK33635 )
Hoá đơn Mẫu số: 01GTKT-3LL
Giá trị gia tăng DE/2003B
Liên 2: Giao khách hàng 0023764
Ngày 20 tháng 3 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Cửa hàng tạp hoá Tư Thục
Địa chỉ : 142- Lê Lai Móng Cái - Quảng Ninh
Số tài khoản :
Điện thoại : MS: 5700366793
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Lê
Tên đơn vị : Bưu điện thị xã Móng Cái
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 57001014361
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Sổ ghi chép Q 5 3.500 17.500
... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Cộng tiền hàng : 250.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT: 25.000
Tổng cộng tiền thanh toán 275.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Thị Lê Hồng Hạnh
hay một ví dụ chi tiết khác về xuất kho xăng chạy máy nổ ( máy công suất 500KVA ) phục vụ sản xuất do mất điện dùng chung cho tất cả các bộ phận vào ngày 15/3 như sau:
Bưu điện tỉnh Quảng ninh
Bưu điện thị xã móng cái Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm1995
phiếu xuất kho Số : 05
Ngày 15 tháng 3 năm 2007 Nợ : 627
Có : 152
Họ tên người nhận hàng : Triệu Minh Hải Địa chỉ : Tổ dây máy
Lý do xuất kho : Xuất kho xăng chạy máy nổ phục vụ sản xuất
Xuất tại kho : XD_ Xăng máy nổ
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xăng chạy máy nổ
Xăng
lít
100
90
7.000
630.000
Cộng
630.000
Xuất ngày 15 tháng 3 năm 2007
Người nhận Thủ kho Kế toán vật tư Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng xác nhận số giờ chạy máy nổ kế toán ghi:
Nợ TK627(mã 02.03) : 630.000
Có TK152 : 630.000
* Hạch toán chi phí công cụ sản xuất :
-Trong quá trình sản xuất, đơn vị cần mua sắm bàn, ghế, máy tính, công cụ lao động nhỏ ... kế toán căn cứ vào chứng từ gốc mua sắm công cụ lao động nhỏ, nếu là công cụ, công cụ sản xuất thuộc loại phân bổ 50%, khi nào báo hỏng thì phân bổ nốt ( Tổng công ty quy định công cụ có giá trị từ 500.000đ trở lên và thời gian sử dụng từ một năm trở lên là thuộc loại phân bổ nhiều lần ).
Ví dụ cụ thể của Bưu điện thị xã Móng Cái trong tháng 3/2007 làm khung biển chữ quảng cáo, mua bình nóng lạnh và mua quạt cây mítsu như sau:
Hoá đơn Mẫu số: 01GTKT-3LL
Giá trị gia tăng DY/2003B
Liên 2: Giao khách hàng 0049353
Ngày 30 tháng 3 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Hải Linh
Địa chỉ : Hưng đạo, Đông Triều - Quảng Ninh
Số tài khoản :
Điện thoại : MS: 5700422863
Họ tên người mua hàng : Cao Vĩnh Hà
Tên đơn vị : Bưu điện thị xã Móng Cái
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 57001014361
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Biển quảng cáo bộ 02 7.000.000 14.000.000
Cộng tiền hàng : 14.000.000
Thuế suất GTGT : 10% tiền thuế GTGT: 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười năm triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Cao Vĩnh Hà Nguyễn Văn Hanh
Hoá ĐƠN BáN HàNG Mẫu số: 02GTTT-3LL
Thông thường CM/2003B
Liên 2: Giao khách hàng 0020801
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Nguyễn Thị Cẩm Tú
Địa chỉ : 34 Lê Lợi -Thị xã Móng Cái - Quảng Ninh
Số tài khoản :
Điện thoại : MS: 5700226278
Họ tên người mua hàng : Cao Vĩnh Hà
Tên đơn vị : Bưu điện thị xã Móng Cái
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MS : 57001014361
TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bình nóng lạnh bộ 01 1.890.000 1.890.000
2 Quạt cây mitsu cái 01 1.150.000 1.150.000
Cộng tiền bán hàng hoá dịch vụ: 3.040.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Cao Vĩnh Hà Nguyễn Thị Cẩm Tú
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, tờ trình mua công cụ công cụ của các bộ phận được giám đốc phê duyệt và các biên bản bàn giao nhận công cụ công cụ kế toán ghi :
- Nợ TK 242 : 17.040.000
Nợ TK 13635 : 1.400.000
Có TK1111: 3.040.000
Có TK331 : 15.400.000
Đồng thời căn cứ vào bộ phận sử dụng kế toán phân bổ vào chi phí 50%:
- NợTK1541(mã 03) : 7.000.000
Nợ TK 627 (mã 03) : 1.520.000
Có ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công tr Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dự Luận văn Kinh tế 0
Y Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH quảng cáo Nhật Minh Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bạch Đ Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty XDCTGT 889- Tổ Luận văn Kinh tế 0
W Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xi măng Bút Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top