Download Chuyên đề Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến thuỷ sản 86 ( F86)

Download Chuyên đề Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp chế biến thuỷ sản 86 ( F86) miễn phí





Mục lục
Chương I: Giới thiệu chung về tình hình xí nghiệp thuỷ sản 86. 5
I. Đặc điểm tình hình chung của xí nghiệp 5
1.Quá trình hình thành 5
2.Quá trình phát triển 5
3.Chức năng và nhiệm vụ 6
III. Qui mô sản xuất và đặc điểm qui trình sản xuất 6
IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản ly 8
V. Khó khăn và thuận lợi 9
1.Khó khăn 9
2.Thuận lợi 10
VI. Tổ chức công tác kế toán 10
1. Tổ chức bộ máy kế toán 10
2.Hình thức sổ kế toán 11
3.Giới thiệu hệ thống kế toán 14
4.Phường pháp hoạch toán hàng tồn kho mà xí nghiệp đang áp dụng 14
5.Niên độ kế toán 14
6.Kỳ kế toán áp dụng 14
7.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp trong điều kiện tin học hoá. 14
 
Chương II. Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 17
 
I.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 17
II.Đối tượng tính giá thành sản phẩm 17
III.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 17
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18
2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
3.Kế toán chi phí sản xuất chung 20
4.Kế toán chi phí trả trước 23
5.Kế toán chi phí phải trả 24
6.Kế toán các thiệt hại trong sản xuất 25
IV.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 28
1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 28
2.Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương 28
3.Đánh giá theo mức độ hoàn thành chung 50% 29
4.Đánh giá dở dang theo chi phí định mức sản phẩm 29
V.Kỳ tính giá thành Sản phẩm 29
VI.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 29
 
Chương III. Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại xí nghiệp 31
I.Đặc điểm tổ chức sản xuất 31
II.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 31
III.Đối tượng tính giá thành sản phẩm 31
IV.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 32
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 32
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 38
3. Kế toán chi phí sản xuất chung 42
4.Kế toán chi phí mua ngoài 51
5.Kế toán chi phí phát sinh khác ở xí nghiệp 54
6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ở XN CB Thuỷ sản – 86 56
V.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 58
VI.Kỳ tính giá thành sản phẩm 58
VII.Phương pháp tính giá thành sản phẩm 58
VIII. Kế toán các khoản giảm giá thành 59
 
Chương IV. Nhận xét và kiến nghị 60
 
 
 
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

i tượng, phục vụ tốt cho việc tăng cường công tác quản lý chi phí cũng như cho việc tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có thể được trình bày như sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất cơ bản có liên quan đến từng đối tượng chi phí.
Bước 2: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành các ngành sản xuất phụ và phân bổ lao vụ cho sản xuất chính.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan.
Bước 4: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bước 5: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
II. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra và cần xác định giá thành.
- Về mặt tổ chức sản xuất: Nếu sản xuất đơn chiếc thì từng loại sản phẩm công việc là đối tượng tính giá thành. Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là đối tượng tính giá thành, nếu sản xuất nhiều laọi sản phẩm thì mỗi loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành.
- Về quy trình công nghệ : Nếu sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất. Nếu quy trình sản xuất liên tục, nhiều giai đoạn thì bán thành phẩm cũng có thể là đối tượng tính giá thành. Nếu quy trình sản xuất kiểu song song (lắp ráp) thì không những thành phẩm lắp ráp xong mà có thể 01 số phụ tùng chi tiết cũng là đối tượng tính giá thành.
Ví dụ : - Đơn vị sản xuất điện tính giá thành là : Kwh.
- Đơn vị sản xuất nước đối tượng tính giá thành là : m3...
III. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Phương pháp tập hơp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được dùng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố và theo khoản mục trong phạm vi giới hạn của đoói tượng tập hợp chi phí sản xuất hệ thống các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất bao gồm các phương pháp sau:
+ Phương pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm.
+ Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm.
+ Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặc hàng.
+ Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ.
+ Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo dây chuyền sản xuất.
+ Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất.
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a/ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
- Đối với chi phí vật liệu xuất dùng liên quan đến đối tượng kế toán chi phí nào không có khả năng kế toán trực tiếp thì phải phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo một tiêu chuẩn thích hợp, tiêu chuẩn thường sử dụng để phân bổ là định mức tiêu hao nguyên vật liệu, phân bổ theo hệ số, phân theo trọng lượng, số lượng sản phẩm... Công thức phân bổ chung:
H= C
T
Trong đó : H : Hệ số phân bổ.
C : Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ.
T : Tổng tiêu thức dùng để phân bổ.
Tính chi phí phân bổ cho từng đối tượng : Cn = H * Tn.
Trong đó : Cn: Chi phí phân bổ cho đối tượng n.
Tn: Tiêu thức phân bổ của đối tượng n.
- Chứng từ sử dụng : Đó là các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu ứng vật tư, phiếu đề nghị mua vật tư...
-Tài khoản kế toán sử dụng: để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621” Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Khái quát bằng sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 152,153,131 TK 621 TK152,153
Xuất NVL dùng trực tiếp Giá trị VL,phế liệu thu
Cho sản xuất hồi
TK 111,112,331
TK 154
NVL mua ngoài dùng trực
tiếp K/c GT trực tiếp dùng trong kỳ
TK133
Thuế GTGT
Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết 621”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo dõi cho từng công trình”.
+ Sổ kế toán tổng hợp: có 4 hình thức sổ kế toán tổng hợp.
Nhật ký sổ cái: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký sổ cái.
Nhật ký chứng từ: Từ các chứng từ gốc kế toán lấy số liệu lên bảng kê số 04 rồi vào sổ nhật ký chứng từ số 07, sau đó vào sổ cái.
Chứng từ ghi sổ: Từ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ lấy số liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái.
Nhật ký chung: Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ nhật ký chung hay nhật ký đặc biệt rồi sau đó vào sổ cái.
b.Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục, cuối kỳ doanh nghiệp kiểm kê tất cả nguyên liệu trong kho và tại các phân xưởng cùng với bộ phận sản phẩm dở dang để xác định chi phí nguyên vật liệu của sản phẩm hoàn thành.Để phục vụ cho việc tính giá thành kế toán phải theo dõi chi tiết chi phí vật liệu liên quan đến từng đối tượng.
Tài khoản kế toán sử dụng là TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Các chi phí phản ánh tài khoản ghi theo từng chứng từ xuất và được ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán sau khi tiền hành kiểm kê vật liệu, công cụ tồn kho và hàng mua đang đi trên đường.
Các định khoản kế toán:
Các bút toán chuyển số dư đầu kỳ, cuối kỳ và mua vào trong kỳ giống phần kế toán nguyên liệu, vật liệu.
Cuối kỳ, trên cơ sở số liệu kiểm kê, kế toán xác định giá trị nhiên liệu, vật liệu tính vào chi ;phí sản xuất, quản lý và tiêu thụ theo chứng từ:
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu và CC-DC vào TK 154” Giá thành sản xuất”
Nợ TK 154
Có TK 621
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các khoản đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo một tỷ lệ nhất định trên cơ sở tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Chứng từ sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” tài khoản được sử dụng để mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí.
Cách hạch toán vào tài khoản:
+ Tính lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622
Có TK 334
+ Trích BHYT,BHXH,KPCĐ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 338 (2,3,4).
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lương vào đối tượng hạch toán chi phí.
Nợ TK 154
Có 632
3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 622” Chi phí nhân công trực tiếp”.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Có 04 hình thức tương tự giống phần kế toán chi phí nhân công trực tiếp – Chi phí nhân công là khoản chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, thực hiện các lao vụ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích công tác tuyển dụng của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel Luận văn Kinh tế 0
D Thực tiễn hoạt động tư vấn giải quyết tranh chấp thương mại tại Công ty hoặc Văn phòng luật sư nơi tác giả thực tập Luận văn Luật 0
C Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển kỹ Luận văn Kinh tế 0
H Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tập trung quản lý thu NSNN qua KBNN huyện Phong thổ Luận văn Kinh tế 0
N Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp Chiến Thắng Luận văn Kinh tế 0
G Báo cáo thực tập tại công tác kế toán tại công ty giấy Bãi Bằng Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ốp lát Granit tại Công Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại công ty CP Dược và Luận văn Kinh tế 0
D báo cáo thực tập công tác xã hội cá nhân ở trung tâm bảo trợ xã hội 4 - hà nội Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top