Casey

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………….... … 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ………………………… …………………… …. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………. …. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………… ……… 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ………………………………………………… …… 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………… ……. 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ………………………………………........... 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu …………………………………………… ….. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………… … 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………… . 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN …………………………………………… … 4
2.1.1 Mô hình nghiên cứu ………………………………………………. 4
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận …………………………………………… 5
2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận …………………………………. 5
2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận ……………………………………… 6
2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận ………………………………………… …. 6
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận ……………………………………………. … 7
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận ………………………………. 7
2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối ……………………………………………... 7
2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối …………………………………………...... 11
2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận …………………………… . 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………….. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu …………………………………….. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu …………………………………… 13
2.2.2.1 Phương pháp so sánh ………………………………………. 13
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn …………………………… . 14
2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch ……………………... 15


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCác nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH……………………………….. 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY……… 16
3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty …………………………………… 16
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty …………………….. 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY ……………………………… …. 18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………… 18
3.2.2 Chức năng của các phòng ban ……………………………………… 20
3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng …… 20
3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh ………………… … 21
3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh ………………… ... 22
3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòngkỹ thuật và kiểm nghiệm ……... 23
3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh ………………… ... 24
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ …………………………………………………. 25
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT ……………. 25
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG …… 25
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ……………………….. 22
3.6.1 Thuận lợi …………………………………………………………… 26
3.6.2 khó khăn ………………………………………………………….. 26
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ………………… 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN ……………………………………………………………… . 28
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………. 28
4.1.1 Tình hình biến động doanh thu ………………………………… ... .. 28
4.1.2 Tình hình biến động chi phí ……………………………………... . . 30
4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận ………………………………… … 33
4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận …………………… ….. 35
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ……. 39
4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ ……………………………………… ... 39
4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng ………………… …… 39

nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo cách bán nội địa …………… ….. 44
4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo cách xuất khẩu …………… …….. 44
4.2.1.4 Tình hình doanh thu theo nhóm các mặt hàng ……………… …… 46
4.2.1.5 Tình hình doanh thu theo cách bán hàng nội địa ………… 47
4.2.1.6 Tình hình doanh thu theo cách xuất khẩu ………… ……. 47
4.2.1.7 Phân tích doanh thu, số lượng và giá cả …………………… …… 50
4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán ………………………………………. …. 56
4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ……………… …. 59
4.2.4 Nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ ……………………………… …. 61
4.3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY ………………………………………… ... 64
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM LÀM GIẢM CHI PHÍ
VÀ TĂNG LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY ……………………………. .. 69
5.1 TĂNG DOANH SỐ BÁN …………………………………………… …. 69
5.2 GIẢM CHI PHÍ …………………………………………………… ….. 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………… 71
6.1 KẾT LUẬN ………………………………………………………… ….. 72
6.2 KIẾN NGHỊ ……………………………………………………… …… 73
6.2.1 Đối với Nhà nước ……………………………………………… ……. 73
6.2.2 Đối với công ty ………………………………………………… ……. 74


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCác nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Tình hình biến động doanh thu từ năm 2006 - 2008……… ………. 29
Bảng 2: Biến động chi phí từ năm 2006 - 2008…………………… …… 32
Bảng 3: Tình hình lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…... 34
Bảng 4: Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…………… 36
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng từ năm 2006 - 2008……... 42
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ theo hình thức bán nội địa và xuất khẩu
từ năm 2006 - 2008……………………………………………………….. 43
Bảng 7: Tình hình doanh thu theo từng mặt hàng từ năm 2006 – 2008………...48
Bảng 8: Tình hình doanh thu theo hình thức bán nội địa và
xuất khẩu từ năm 2006 – 2008………… …………………………………. 49
Bảng 9: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng tôm từ năm 2006 – 2008…. 51
Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng tôm từ
năm 2006 – 2008…………………………………… …………………….. 52
Bảng 11: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng cá từ năm 2006 – 2008….. 53
Bảng 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng cá
từ năm 2006 – 2008……… ………………………………………………. 54
Bảng 13: chi phí giá vốn hàng bán từ năm 2006 – 2008………………… . 57
Bảng 14: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
từ năm 2006 – 2008……………………………………………………… . 60
Bảng 15: Tỷ suất lãi gộp/doanh thu từ năm 2006 -2008.………………… . 62
Bảng 16: Tỷ suất giá vốn hàng bán các mặt hàng từ năm 2006 – 2008…. . 62
Bảng 17: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 – 2008….. . 65
Bảng 18: Tổng kết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh từ năm 2006 – 2008……………………………………………….67

nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty …………………………… … 19
Biểu đồ 1: Tình hình Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận………………………. 38
Biểu đồ 2: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2006…………………… 40
Biểu đồ 3: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2007…………………… . 40
Biểu đồ 4: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2008 …………………… 40
Biểu đồ 5: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2006………………….45
Biểu đồ 6: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2007………………….45
Biểu đồ 7: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2008………………. 46


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCác nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHÚ THÍCH
LN: lợi nhuận
DT: doanh thu
CP: chi phí
GVHB: giá vốn hàng bán
CPBH: chi phí bán hàng
CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp

nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Trịnh (2006). Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học
Cần Thơ.
2. Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh,
Nhà xuất bản thống kê.
3. TS. Phạm Văn Được, Đặng Thị kim Cương (2005). Phân tích hoạt động kinh
doanh, Nhà xuất bản tổng hợp TP HCM
4. Website




Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiCác nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -1- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa qua đã
mang lại cho Việt Nam những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi. Việt Nam
đã tạo ra được một môi trường kinh tế có tính cạnh tranh và năng động hơn bao
giờ hết. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần được khuyến khích phát triển,
tạo nên tính hiệu quả trong việc hoạt động các nguồn lực xã hội phục vụ cho tăng
trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thông thoáng hơn, thu
hút được ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở rộng
thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số lĩnh vực hoạt động
tạo ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như du lịch dầu thô, xuất khẩu thuỷ sản,
xuất khẩu lao động, tiếp nhân kiều hối…
Hiện nay, Việt Nam được biết đến như là một đất nước của nông nghiệp.
Trong đó ngành ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng) là ngành mũi nhọn hàng
đầu mang lại hiệu quả kinh tế cho Việt Nam hàng triệu USD mỗi năm. Khi đó,
ngành thủy sản là một trong những ngành đầu tiên tham gia vào câu lạc bộ “tỷ
USD” trong nhiều năm và là một trong những ngành tham gia xóa đói giảm
nghèo, tạo nên nhiều tỷ phú chân đất trong cả nước. Chính nguồn lợi được thiên
nhiên ưu đãi cùng với điều kiện tự nhiên phù hợp với các đối tượng nuôi như cá
da trơn, tôm sú đang là nhu cầu của giới sành điệu trên thế giới. Và dĩ nhiên rằng
chính phủ tạo mọi điều kiện tốt nhất để ngành thủy sản vươn cao, bay xa hơn
nữa.
Chính những thành quả đã đạt được mà việc gia tăng sản lượng xuất khẩu
cũng chính là một thách thức không nhỏ cho các nhà chăn nuôi, nhà xuất khẩu về
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng khi tiêu thụ trên thế giới. Cũng như nhiều ngành
khác, thủy sản không chỉ có thuận lợi, từ khi Việt Nam gia nhập WTO, không
dưới mười lần ngành thủy sản phải đối phó với các rào cản kỹ thuật của các nước
trên thế giới nhằm thông báo hay hạn chế kim ngạch xuất khẩu của việt nam.
Và trong nền kinh tế thị trường điều tiết của Nhà nước như Việt Nam hiện
nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải năng động nắm bắt thị


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -2- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường về tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh
tế với chức năng sản xuất và phân phối sản xuất của chính công ty làm ra. Để bán
được nhiều sản phẩm, công ty phải thõa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của
khách hàng mình. Vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh một khi đã làm
khách hàng ưa chuộng sản phẩm của công ty, thì công ty tiêu thụ được số lượng
sản phẩm đáng kể với giá hợp lý, từ đó thu lợi nhuân cao tạo cơ sở phát triển
vững mạnh cho chính công ty. Đồng thời giải quyết được việc làm tại địa
phương.
Tuy nhiên, lợi nhuận Công ty nhận được trong quá trình sản xuất kinh doanh
cũng chịu nhiều sự ảnh hưởng của các nhân tố như: khối lượng hàng hoá tiêu thụ,
giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp….
Lợi nhuận là kết quả quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển tại công
ty, đây cũng là vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc tạo lợi nhuận cho công ty, kết hợp với kiến thức học trên lớp
em quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long –
Trà Vinh” làm đề tài cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại Công ty cổ phần Thuỷ sản
Cửu Long – Trà Vinh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2006-
2008)
 Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận
- Nhân tố khối lượng hàng hoá tiêu thụ
- Nhân tố giá vốn hàng bán
- Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết cấu hàng hoá tiêu thụ

tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -3- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
 Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới
nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu phân tích từ năm 2006 đến năm 2008
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại công ty nhằm giúp
công ty có thể giảm tối đa các nhân tố ảnh hưởng xấu, và phát huy mạnh các
nhân tố tạo lợi nhuận cao.


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -4- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề
đặt lên hàng đầu đối với Doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh
doanh mới đứng vững trên thương trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm
bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phân
tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn
tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra những biện pháp khắc
phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Việc phân tích các nhân tố
ảnh hưởng giúp ích cho việc đánh giá chất lượng, phương hướng kinh doanh, xác
định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng hợp của các
nhân tố tích cực và các nhân tố tiêu cực.
2.1.1 Mô hình nghiên cứu
Dựa vào mô hình về lợi nhuận ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố
cơ bản là doanh thu và chi phí. Theo biểu thức về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng
giảm cùng chiều với doanh thu, còn đối với chi phí thì ngược lại.Tuy nhiên
doanh thu và chi phí lại phụ thuộc các yếu tố khác như:
Doanh thu
Khối lượng Đơn giá
Chi phí
Giá vốn
hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận

tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -5- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là khối lượng sản phẩm bán ra và giá
bán. Nếu Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc vào cơ
cấu sản phẩm bán ra.
- Về mặt chi phí thì phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau, nếu có yếu tố nào
thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo. Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích
ba biểu thức theo mô hình nghiên cứu
 Lợi nhuận
Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động
của chi phí.
 Doanh thu
Biến động về doanh thu là tích số biến động của khối lượng và đơn giá, ta
sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động.
 Chi phí
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận
Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó
có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo
một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt
động của doanh nghiệp hay có thể là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã
trừ mọi chi phí cho hoạt động đó.
2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá
Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + chi phí quản lý Doanh nghiệp
=


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -6- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động
tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh
doanh, lợi nhuận tham gia góp vốn liên doanh, ….
- Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà Doanh nghiệp
không dự tính được trước, hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc
những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận
này có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới.
2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp, là một dữ liệu tổng hợp đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh. Do thuế
suất qua các năm không ổn định nên việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu lợi
nhuận trước thuế
 Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối
quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
 Tỷ suất lợi nhuận/nguồn vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ
mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
NVKD
DT
X
DT
TSLN
NVKD
TSLN

Như vậy, tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố là Tỷ suất lợi nhuận/Doanh
thu và Doanh thu/nguồn vốn.
2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận
Đây là mức chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp, nói lên quy mô kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp .
Tổng mức lợi nhuận của Doanh nghiệp bao gồm từ hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác.
LNtrước thuế = LNthuần + LNtc + LNbt
Trong đó:
LNthuần: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -7- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
LNtc: lợi nhuận từ hoạt động tài chính
LNbt: lợi nhuận bất thường
LNthuần = DTthuần – GVHB - CPBH – CPQLDN
Trong đó:
DTthuần: doanh thu thuần
GVHB: giá vốn hàng bán
CPBH: chi phí bán hàng
CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
100%
ln   

DT
LN
P
Pln: tỉ suất lợi nhuận
2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác
 Tỉ suất lãi gộp
100%
 


DT
LG
P
LG
PLG: tỉ suất lãi gộp
 Tỉ suất giá vốn hàng bán
100%
 


DT
GVHB
P
GVHB
PGVHB:Tỉ suất giá vốn hàng bán
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tuyệt đối
và các chỉ tiêu tương đối.
2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối
Ta có công thứ
Thứ 2: Là mối quan hệ giữa các nhân tố ssản xuất ảnh hưởng đến lợi
nhuận như thế nào và mức dộ ảnh hưởng của nó ra sao. Ảnh hưởng rõ nhất với
lợi nhuận đó là doanh thu và chi phí, khi doanh thu tăng cao mà chi phí không
tăng hay tăng ít sẽ làm cho tỷ suất lợi nhuận lớn, lợi nhuận cao là đều tốt cho
Doanh nghiệp, ngược lại khi doanh thu không tăng hay tăng chậm mà chi phí
tăng lên sẽ làm cho tỷ suất lợi nhuận giảm, doanh thu giảm.
Doanh thu tăng hay giảm lại phụ thuộc vào khối lượng và khối lượng sản
phẩm bán ra. Doanh thu tăng lên do khối lượng sản phẩm bán ra tăng lên mà giá
bán không tăng hay giảm ít là tốt nhất, nhưng doanh thu tăng lên do giá bán
tăng mà khối lượng bán giảm thì chưa tốt lắm. Ngoài ra yếu tố kết cấu hàng hoá
tiêu thụ cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty, khi tăng hay giảm doanh
thu của mặt hàng có tỷ trọng lớn (tại Công ty là mặt hàng tôm) thì sẽ làm cho
tổng doanh thu thay đổi rất nhiều, còn đối với mặt hàng cá chiếm tỷ trọng nhỏ thì
ảnh hưởng đến tổng doanh thu không lớn lắm.
Về tổng chi phí, đối với doanh nghiệp khi chi phí giảm xuống là đều đáng
mừng nhưng phải xác định rõ nguyên nhân làm chi phí giảm. Đối với Công ty
chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng
tăng lên theo doanh thu, nhưng trong bài phân tích ta có xét đến tỷ suất giá vốn
hàng bán/doanh thu. Nếu tỷ suất giá vốn hàng bán/doanh thu giảm thì có lợi cho
Doanh nghiệp, còn ngược lại. Còn các chi phí giảm được là tốt cho Công ty, góp
phần tăng lợi nhuận cho Công ty.
6.2 KIẾN NGHỊ
6.2.1 Đối với Nhà nước
Trong thời gian qua, ngành thuỷ sản nước ta phát triển rất nhanh đặc biệt là
khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Bên cạnh, những nhà máy thi nhau mọc lên
thì phong trào nuôi trồng thuỷ sản phát triển một cách ồ ạt vượt ngoài tầm kiểm
soát của cơ quan chức năg đã và đang gây nhiều hệ quả không tốt. Tuy nhiên,
một bất cập đáng lo ngại là những năm qua sự liên kết giữa Doanh nghiệp chế
biến và người sản xuất nguyên liệu chưa chặt chẽ. Ngoài ra, thị trường tiêu thụ
mặt hàng thuỷ sản nước ta đang gặp những khó khăn về vấn đề an toàn vệ sinh,
dư lượng kháng sinh trong sản phẩm. Sau đây là những kiến nghị đối với Nhà


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiPhân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -74- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
nước để khắc phục tình trạng phát triển nóng của ngành thuỷ sản trong giai đoạn
hiện nay.
- Quy hoạch các vùng nguyên liệu phù hợp với hoàn cảnh tự nhiên và điều
kiện kinh tế của địa phương. Liên kết chặt chẽ giữa người nuôi và các Doanh
nghiệp. Tổ chức các lớp huấn luyện và hỗ trợ kỹ thuật cho người nuôi. Từ đó, có
thể kiểm soát được nguồn cung để đảm bảo về mặt số lượng, đồng thời có thể
kiểm soát được chất lượng của nguồn nguyên liệu. Tránh tình trạng các vùng
nguyên liệu phát triển tự phát, manh mún khó kiểm soát làm nguồn nguyên liệu
trên thị trường không ổn định có lúc cung lại vượt cầu và ngược lại. Hệ quả của
nó là tình trạng thiếu hay dư thừa cục bộ nguyên liệu, giá cả vô chừng, làm cho
Doanh nghiệp lẫn người nuôi điều gặp khó khăn.
- Quản lý chặt chẽ đối với các hộ nuôi thuỷ sản. Bắt buộc người nuôi chấp
hànnghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường, không sử dụng các chất
cấm trong quá trình nuôi để đảm bảo chất lượng nguồn nguyên liệu.
- Xử lý thật nghiêm và phạt năng đối với Doanh nghiệp xuất khẩu cố tình
vi pham các quy định về dư lượng chất kháng sinh khi xuất khẩu các mặt hàng
thuỷ sản ra nước ngoài. Một mặt để đảm bảo cho sức khoẻ cho người tiêu dùng,
mặt khác đảm bảo uy tín cho mặt hàng thuỷ sản của Việt Nam.
6.2.2 Đối với công ty
Bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nước thì sự phấn đấu của Công ty là rất quan
trọng.
- Việt Nam đã gia nhập WTO nên sẽ có nhiều cơ hội cho các Doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Công ty nên tận dụng triệt để thời cơ đồng thời giảm
thiểu mối đe doạ từ sân chơi này. Để làm tốt việc này Công ty phải thường xuyên
đánh giá lại kế hoạch kinh doanh của mình cho phù hợp với sự biến động của thị
trường.
- Công ty cần thiết lập một hay nhiều kênh thu mua nguyên liệu. Đảm bảo
nguồn nguyên liệu ổn định và chất lượng.
- Thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân viên để nâng cao
năng lực nắm bắt và phản ứng nhanh trước sự thay đổi của thị trường.
- Tiếp tục duy trì tốc độ tăng xuất khâủ ở các thị trường chủ lực ổn định
trước đây.

tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -75- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Tiếp tục tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ mới.
- Công ty cần xây dựng website với nội dung phong phú, đa dạng để giới
thiệu sản phẩm đến khách hàng. Nhất là khách hàng nước ngoài khi họ muốn tìm
hiểu về Công ty để ký hợp đồng mua hàng.
- Thành phẩm sản xuất ra phải có chất lượng và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
để giữ vững lòng tin của khách hàng.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top