Download Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Phú Thịnh

Download Đề tài Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận của công ty TNHH thương mại Phú Thịnh miễn phí





Để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các khoản các khoản doanh thu và chi phí sau:
+ .Các khoản doanh thu thu :
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
- Doanh thu từ tài chính.
- Thu nhập khác .
+ .Các khoản chi phí :
- Chi phí bán hàng .
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí giá vốn hàng bán .
- Chi phí hoạt động tài chính .
- Chi phí khác .
Khi hoạch toán các khoản chi phí và doanh thu trên thì kế toán phải dựa vào các loại chứng từ sau :
+ Hóa đơn đầu vào .
+ Hóa đơn đầu ra.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản thanh lý , nhượng bán TSCĐ (nếu có)
Tiền phạt do vi phạm hợp kinh tế .Bị phạt thuế, truy nộp thuế
Các khoản chi phí do kế toán bị nhằm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán .Các khoản chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp sử dụng TK 811
1.1.8.1kết cấu của tài khoản 811
Bên nơ:
+ Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có :
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
Kế toán chi phí khác TK 811 không có số dư cuối kỳ .
1.1.8.2 phương pháp hoạch toán
1/. Khi các khoản chi phí phát sinh như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh :
Nợ 711
Có 111,112,141
2/. Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng, bán TSCĐ:
Nợ 214
Nợ 811
Có 211
3/. Các khoản chi phí phát sinh khi nhượng bán , thanh lý TSCĐ:
Nợ 811
Nợ 133
Có 111,112,141
4/.Số thuế truy phải nộp :
Nợ 511
Nợ 811
Có 3333
5/. Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế , bị phạt thuế truy nộp thuế:
Nợ 811
Có 111,112
6/. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .
Nợ 911
Có 811
1.1.9. Xác định kết quả kinh doanh :
Để xác đinh kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911
1.1.9.1.Nội dung và kết cấu TK 911:
Bên nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ .
+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .
+ Chi phí tài chính và chi phí khác
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ
+ Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ .
Bên có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập khác
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.1.9.2.Trình bày hạch toán :
Tất cả các bút toán dưới đây điều thực hiện vào cuối kỳ kinh doanh .
1/. Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 :
Nợ 511
Có 911
2/. Kết chuyển doanh thu tài chính thuần sang TK 911:
Nợ 515
Có 911
3/. Kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911:
Nợ 711
Có 911
4/. Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa , lao vụ,dịch vụ đã tiêu thụ:
Nợ 911
Có 632
5/. Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ 911
Có 635
6/. Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ 911
Có 641
7/. Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ 911
Có 642
8/. Kết chuyển các khoản chi phí khác :
Nợ 911
Có 811
9/. Kết chuyển thuế TNDN (28%) phải nộp cho Nhà Nước:
Nợ 911
Có 8211
1.1.10.Xác định kết quả kinh doanh lãi –lỗ:
KQKD = tổng PS Có TK 911 - tổng PS Nợ TK 911
+. Nếu KQKD >0 thì doanh nghiệp lãi.Khoản lãi được kết chuyển:
Nợ 911
Có 421 (4212)
+. Nếu KQKD <0 thì doanh nghiệp lỗ .Khoản lỗ được kết chuyển:
Nợ 421 (4212)
Có 911
SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
632 911
Tập hợp GV Kết chuyển giá vốn 511
Kết chuyển doanh thu thuần
635
Tập hơp CPTC Kết chuyển chi phí tài chính
641 515
Tập hợp CPBH Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển doanh thu tài chính thuần
642
Tập hơp CPQL Kết chuyển CP quản lý DN 711
Kết chuyển thu nhập thuần
811
Tập hợp chi khác Kết chuyển chi phí khác
8211
Tập hợp thuế TNDN Kết chuyển thuế TNDN 421
421 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
1.2 . Kế toán phân phối lợi nhuận:
1.2.1. Nội dung:
Phân phối lợi nhuận được hiểu là quá trình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp cho các bên .
Phân phối cho Nhà Nước dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phân phối cho doanh nghiệp là phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp nhằm bổ xung vào : chia cho các bên tham gia liên doanh, các cổ đông, lập các quỹ cho doanh nghiệp.
1.2.2. Trình tự phân phối lợi nhuận :
+ Bù những khoản lỗ của năm trước (tối đa là 5 năm)
+ Nộp thuế TNDN (25 %)
+ Bù những khoản lỗ những năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
+ Bù những khoản chi phí bất hợp lý, bất hợp lệ.
+ Chia lãi cho các đối tác gốp vốn (50 %)
+ Lập các quỹ doanh nghiệp
Trích 10 % để lập quỹ dự phòng tài chính (nếu số dư của quỹ dự phòng tài chính bằng 25% vốn điều lệ thì không được trích thêm quỹ này )
Trích tối thiểu 50% để lập quỹ đầu tư phát triển .
Số còn lại được trích lập khen thưởng .
1.2.3. Thời điểm để phân phối lợi nhuận :
Trong năm hàng quý nếu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có lợi nhuận thì doanh nghiệp được phép phân phối một phần lợi nhuận (tối đa là 70 %).
Sang năm sau, khi báo cáo tài chính năm trước được diệt và công bố công khai kết quả hoạt động kinh doanh năm trước đồng thời phân phối thêm lợi nhuận của năm trước .
1.2.4. Tài khoản sử dụng và kết cấu TK 421:
Bên nợ:
Số lỗ về hoạt kinh doanh của doanh nhgiệp
Phân phối các khoản lãi
Bên có:
Số thực lãi về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Số tiền lãi cấp dưới nộp lên , số lỗ được cấp trên cấp bù .
Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh .
Số dư bên có :
Số lãi chưa phân phối hay chưa sử dụng
1.2.5. Trình bày hạch toán :
1/. Hàng tháng (hàng quý ) xác định số thuế TNDN phải nộp cho Nhà Nước :
Nợ 8211
Có 3334
2/. Khi doanh nghiệp tạm nộp thuế TNDN:
Nợ 3334
Có 111,112
3/. Tạm chia lãi cho các bên tham gia liên doanh ,các cổ đông.
Nợ 421
Có 111,112,3388
4/. Xác định số quỹ dự phòng tài chính được trích từ lãi hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 415
5/. Tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 414
6/. Tạm trích quỹ khen thưởng , phúc lợi từ kết quả hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 431
7/. Dùng lãi bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ lãi hoạt động sản xuất , kinh doanh (phần lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp)
Nợ 421
Có 411
8/. Cuối năm , kế toán kết chuyển số lãi chưa phân phối năm nay sang lãi chưa phân phối năm trước :
Nợ 4212
Có 4211
CHƯƠNG 3:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH TM PHÚ THỊNH
Để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh thì kế toán phải tập hợp các khoản các khoản doanh thu và chi phí sau:
+ .Các khoản doanh thu thu :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Doanh thu từ tài chính.
Thu nhập khác .
+ .Các khoản chi phí :
Chi phí bán hàng .
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí giá vốn hàng bán .
Chi phí hoạt động tài chính .
Chi phí khác .
Khi hoạch toán các khoản chi phí và doanh thu trên thì kế toán phải dựa vào các loại chứng từ sau :
+ Hóa đơn đầu vào .
+ Hóa đơn đầu ra.
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
Thực tế kế toán tại Công ty TNHH TM Phú Thịnh, kế toán xác định kết quả kinh doanh chỉ phát sinh các chi phí và doanh thu sau:
3.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tại công ty doanh thu chủ yếu là doanh thu từ việc cung cấp dich vụ cho khách hàng .
3.1.1.Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ sổ sách:
+. Chứng từ :gồm có hóa đơn thuế GTGT đầu ra và phiếu thu ,hay giấy báo có của Ngân Hàng.
+. Sổ sách :gồm có sổ nhật ký chung và sổ cái .
b. Trình t
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ vận tải Hà Thanh Long Luận văn Kinh tế 0
D Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quản Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đ Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ v Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần vật tư vận tải Luận văn Kinh tế 0
B Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Vận tải Hà Phương Luận văn Kinh tế 2
P Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Ngọc Anh Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top