Quarrie

New Member
Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thái Vinh

Download Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thái Vinh miễn phí





MỤC LỤC
 
Danh mục các từ viết tắt trong bài 3
Danh mục sơ đồ bảng biểu 4
Lời nói đầu 5
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Thái Vinh 7
1.1/ Khái quát về tổ chức và quản lý kinh doanh ở Công ty 7
1.1.1/ Lịch sử hình thành 7
1.1.2/ Chức năng nhiệm vụ của Công ty 8
1.1.3/ Các mặt hàng kinh doanh chính của Công ty 9
1.1.4/ Công tác tổ chức và bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 9
1.2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 15
1.2.1/ Tổ chức bộ máy kế toán 15
1.2.2/ Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Công ty 17
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty TNHH Thái Vinh 22
2.1/ Đặc điểm hàng hoá kinh doanh và quản lý hàng hoá tại Công ty TNHH Thái Vinh 22
2.1.1/ Đăc điểm hàng hoá và phân loại hàng hoá kinh doanh tại Công ty 22
2.1.2/ Đặc điểm quản lý hàng hoá tại Công ty 22
2.2/ Quy trình kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 24
2.2.1/ cách bán hàng và tài khoản sử dụng 24
2.2.2/ Chứng từ và trình tự lưu chuyển chứng từ xuất kho 26
2.2.3/ Kế toán giá vốn hàng bán 28
2.2.4/ Kế toán bán hàng theo các cách bán hàng 29
2.2.5/ Kế toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 52
2.3.1/ Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty 52
2.3.2/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 54
2.3.3/ Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty 55
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 60
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 60
3.1.1/ Những thành tựu đạt được 60
3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục 61
3.2/ Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thái Vinh 62
3.3/ Một số ý kiến đề xuất 63
Kết luận 70
Phụ lục 71
Danh mục tài liệu tham khảo 74
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

án hàng hoá do Bộ Tài chính phát hành (mẫu số 3). Khi lập xong, Hoá đơn GTGT phải có chữ ký của Giám đốc Công ty hay Phó giám đốc Công ty và người bán hàng, sau đó người nhận hàng sẽ chuyển Hoá đơn GTGT ( liên 3) cho thủ kho để xuất hàng. Sau khi xuất hàng theo đúng số lượng, chủng loại đã được ghi trong Hoá đơn GTGT, thủ kho ghi thẻ kho và chuyển cho kế toán phần hành để lưu. Đồng thời, sau khi đã giao hàng hoá cho khách hàng đầy đủ cả về số lượng, chủng loại và chất lượng hàng hoá, người chịu trách nhiệm bán hàng lập Biên bản bàn giao. Biên bản này phải có chữ ký xác nhận của khách hàng. Biên bản bàn giao được lập theo mẫu mà Công ty đưa ra, biên bản này được lập thành 2 liên. Liên 1 được lưu tại phòng kỹ thuật và phiếu bảo hành làm căn cứ theo dõi và quản lý thời gian bảo hành hàng hóa cho khách hàng, liên 2 giao cho khách hàng.
Đối với hàng xuất dùng nội bộ và xuất bảo hành: Khi xuất hàng hoá để sử dụng nội bộ hay xuất bảo hành phòng nào có nhu cầu sẽ lập “Giấy đề nghị xuất kho”, chuyển cho Trưởng phòng ký duyệt. Sau đó, chuyển Giấy đề nghị này cho Phòng kế toán để phòng kế toán viết “Phiếu xuất” theo mẫu số 1. Tiếp đó, mang phiếu xuất kho xuống cho thủ kho. Thủ kho sau khi xuất kho và ghi thẻ kho sẽ chuyển cho phòng kế toán để nhập số liệu.
Mẫu 2: PHI ẾU XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh
115 Đào Tấn – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO Số:
Ngày … tháng … năm 2007
Người lĩnh: Nội dung:
Bộ phận :
STT
Mặt hàng
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Mực máy photo
Hộp
01
625.714
625.714
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng tiền
625.715
31.285
657.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu trăm năm bảy nghìn đồng.
Lập phiếu
(ký, họ tên)
Người lĩnh
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phiếu xuất chỉ có số lượng xuất không có giá xuất, giá được tính và hiển thị sau khi làm bút toán tính giá vốn. Định khoản nghiệp vụ xuất dùng nội bộ hay bảo hành như bút toán phản ánh giá vốn hàng bán xuất kho
Nợ TK 632 657.000 Có TK 156 657.000
2.2.3/ Kế toán giá vốn hàng bán:
Giá bán hàng hoá được xác định dựa trên 3 căn cứ: giá trị hàng mua vào, giá cả thị trường và mối qua hệ của Công ty với khách hàng. Đối với các đại lý, cửa hàng bán buôn, Công ty sẽ chiết khấu theo hợp đồng và theo chương trình khuyến mại, giảm giá của Công ty trong từng thời kỳ. Nhờ thực hiện chính sách giá cả linh hoạt như vậy mà Công ty thu hút được khách hàng, uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh.
Giá vốn hàng xuất bán được tính dựa trên giá mua hàng, giá mua này không bao gồm chi phí thu mua hàng hoá, chi phí này được tính riêng. Tại Công ty giá hàng hoá xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán hàng hoá sẽ tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng để từ đó xác định giá vốn vào cuối tháng. Do được Công ty trang bị phần mềm kế toán nên việc tính đơn giá bình quân cũng đơn giản hơn, kế toán viên chi cần làm một lệnh duy nhất thì phần mềm sẽ tự động tính giá. Theo công thức
Đơn giá bình quân Dư đầu kỳ + Mua trong kỳ
gia quyền Số lượng
Trị giá vốn thực tế Số lượng vật tư * Đơn giá bình quân
xuất kho xuất kho gia quyền
Hàng ngày, khi nhập số liệu cho “Hoá đơn bán hàng”, máy sẽ tự định khoản và cập nhật số liệu cho Sổ Nhật ký chung, nhưng số liệu tương ứng tại dòng TK 632 và TK 156 sẽ bỏ trống.
Đến cuối tháng, Để tính giá vốn hàng bán, kế toán thực hiện như sau: trên màn hình giao diện chọn mục “ Tính giá vốn” ( Mẫu số 3).Sau khi khai báo ngày tháng cần tính giá vốn. Lúc này máy sẽ tự tổng hợp và tính giá trung bình cho từng loại mặt hàng. Sau khi máy tổng hợp xong sẽ tự động cập nhật giá trung bình vừa tính vào cột giá vốn hàng bán trên các Sổ chi tiết và Sổ tổng hợp.
Giá trị doanh thu tiêu thụ được xác định theo công thức sau:
Doanh thụ tiêu thụ hàng hoá
=
Đơn giá bán
X
Số lượng hàng hoá tiêu thụ
Ví dụ: trong tháng 3 năm 2007 máy photo Sharp AR5316 trong tháng tiêu thụ 20 chiếc với đơn giá 38.212.000đ, như vậy:
Doanh thu tiêu thụ trong tháng = 38.212.000 x 20 = 764.240.000 đ
Mẫu 3 : Giao diện tính giá vốn
Tính lại giá bình quân, tính tồn kho hiện thời
Từ ngày tháng năm
Đến ngày tháng năm
Kho:
Vật tư:
Tính tồn kho tức thời
Chấp nhận Huỷ bỏ
2.2.4/ Kế toán bán hàng theo các cách bán hàng:
a/ Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán buôn tại Công ty TNHH Thái Vinh:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức bán buôn là : bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ viết hoá đơn và thủ kho xuất hàng tại kho (đối với trường hợp bán buôn qua kho), còn với trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán thì Công ty sẽ chuyển ngay hàng tới cho khách sau khi mua hàng hoá. Công ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối với những khách hàng quen thuộc, điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tránh ứ đọng hàng hoá.
Ví dụ: Trong tháng 4 có nghiệp vụ xuất bán như sau, ngày 27 tháng 4 năm 2007, Công ty TNHH PA đặt mua một lô hàng gồm 02 máy phôtô SHARP SF-4030 với đơn giá là:38.212.000đ; 02 máy phôtô SHARP AR-5316 với đơn giá là: 16.652.000đ; 01 máy chiếu đa năng PG-A20X với đơn giá: 40.316.000đ (giá trên bao gồm 10% thuế GTGT) thông qua cán bộ kinh doanh Thu của Công ty. Mẫu “Giấy đề nghị xuất kho" được lập theo Mẫu 4. Sau khi kiểm tra các thông tin trong giấy đề nghị xuất kho là chính xác, kế toán hàng hóa và bán hàng tiền hành nhập số liệu vào máy. Kế toán sẽ nhập số liệu cho mục “Hoá đơn”. Kế toán có nhiệm vụ khai báo các tham số trong màn hình máy sẽ cập nhật thông tin vào hóa đơn. Sau đó kế toán in hóa đơn. Mẫu “Hoá đơn gia trị gia tăng” được lập theo Mẫu 5. Hàng hóa sau khi giao nhận xong xuôi, hai bên bán và mua cùng ký biên bản bàn giao. Mẫu “Biên bản bàn giao” được lập theo Mẫu số 6.
Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và được chi tiết theo từng loại hàng hoá. Sau khi ghi vào thẻ kho thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi Công ty của số hàng mình vừa xuất lên phòng kế toán. Căn cứ vào đó, kế toán sẽ phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Mẫu 21).
Cùng với việc ghi sổ Nhật ký chung, cuối thàng kế toán xác định tổng giá vốn của lô hàng vừa tiêu thụ theo phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán định khoản:
Nợ TK 632 105.518.212
Có TK 156 105.518.212
Đồng thời ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 150.044.000
Có TK 511 136.403.637
Có TK 333 13.640.363
Mẫu 4: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Công ty TNHH Thái Vinh - 115 Đào Tấn - Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 4 năm 2007
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Họ và tên: Ngu ễn Văn Thu
Bộ phận: Kinh doanh
Lý do: Bán hàng
TT
TÊN HÀNG
SL
ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
THÀNH TIỀN
(VNĐ)
HOA HỒNG
1.
SF-4030
02
38.212.000
76.424.000
2.
AR-5316
02
16.652.000
33.304.000
3.
PG-A20X
01
40.316.000
40.316.000
5.
Tổng Cộng
150.044.000
Thanh toán ngay
xX
Nợ thời hạn 15 ngày
TM
CK
Khách hàng: Công ty TNHH PA MST: 0600206154
Địa chỉ: 79 Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội Điện thoại: 5145790
GIÁM ĐỐC DUYỆT
TRƯỞNG PH
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top