All

New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thép Nhật Quang

Download Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH thép Nhật Quang miễn phí





Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tại NM cán nguội :
a .Đối tượng hạch toán công nhân trực tiếp: chi phí nhân công trực tiếp tại nhà máy cán nguội : tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương ( BHXH. BHYT, BHTN, KPCĐ. )
a. Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí NCTT tại nhà máy cán nguội, kế toán sử dụng Tk 6222_chi phí NCTT tại NM cán nguội.
b. Phương pháp hạch toán:
Cụ thể trong T1/2011, Nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định.
Nợ Tk 6222 : 150 471 539
Có Tk 334 : 141 955 719
Có Tk 338 : 8 515 920
 Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí NCTT sang chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm:
Nợ Tk 1542 : 150 471 639
Có Tk 6222 : 150 471 639
2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại nhà máy cán nguội:
Tài khoản sử dụng ở NM cán nguội đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung như sau
- Tk 62712 : chi phí nhân viên phân xưởng tại NM cán nguội
- Tk 62722 : chi phí vật liệu tại NM cán nguội
- Tk 62732 : chi phí công cụ công cụ tại NM cán nguội
- Tk 62742 : chi phí khấu hao tại NM cán nguội.
- Tk 62772 : chi phí dịch vụ mua ngoài tại NM cán nguội.
- Tk 6279 : chi phí tiền điện.
 Đối với chi phí nhân viên phân xưởng Tk 62721 :
Kế toán dựa vào bảng phân bổ tiền lương, tiến hành định khoản:
Nợ Tk 62712 : 47 836 174
Có Tk 334 : 45 133 894
Có Tk 338 : 2 702 280
Cuối tháng kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ Tk 15421 : 47 836 174
Có Tk 62712 : 47 836 174
 Đối với chi phí vật liệu Tk 62722
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15421 : 482 497 711
Có Tk 62722 : 482 497 711
 Đối với chi phí công cụ công cụ Tk 62732
Kế toán định khoản : Nợ tk 15421 : 5 821 194
Có Tk 62732 :5 821 194
 Đối với chi phí khấu hao Tk 62742
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15421 : 497 023 153
Có Tk 62742 : 497 023 153
 Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài Tk 6277
Kế toán định khoản: Nợ Tk 15421 : 2 100 000
Có TK 62772 : 2 100 000
 Đối với chi phí tiền điện Tk 6279
Kế toán định khoản : Nợ Tk 15421 : 194 962 502
Có Tk 6279 : 194 962 502
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại NM cán nguội
Nợ Tk 15421 : 1 230 240 734
Có Tk 627 : 1 230 240 734
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

cuộn xuất kho để tạo ra 3 thành phẩm là Thép lá cán nóng, Thép cán nóng xả băng, Thép tấm cán nóng, được định khoản như sau
Nợ TK 6211 : 58.366.299.853
Có TK 1521 : 58.366.299.853
Kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ Tk 1541: 58.366.299.853
Có Tl 6211: 58.366.299.853
Công tác ghi sổ kế toán :
Hàng ngày sau khi ghi số liệu vào thẻ kho, thì thủ khó chuyển phiếu xuất kho nguyên, nhiên vật liệu và các chứng từ khác có liên quan cho phòng kế toán. Kế toán sẽ kiểm tra chi tiết các chứng từ xem đã đầy đủ thông tin, chữ ký, dấu của các đối tượng có liên quan, rồi căn cứ vào các chứng từ đó nhập số liệu vào phần mềm.
Cụ thể để nhập phiếu xuất kho : Nhấp chuột vào ô phiếu xuất, nhấn F2 để nhập chứng từ mới, sau đó nhập đủ các thông tin số liệu vào các ô trên giao diện của phần mềm. Rồi nhấn chấp nhận sau khi đã kiểm tra lại các số liệu.
Để sửa chứng từ ta nhấn F3, muốn tìm kiếm nhanh thông tin nhấn F4
Sau khi nhập dữ liệu và phần mềm kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, khi cần chiết xuất các sổ sách thì phần mềm sẽ tự động chiết xuất ra các sổ sách như :
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái Tk 621
+ Sổ chi tiết Tk 621
+ Sổ tổng hợp Tk 621
Kế toán tập hợp Chi phí Nhân công trực tiếp ( NCTT ) NM cắt xẻ và định hình thép tại công ty TNHH thép Nhật Quang:
Đối tượng hạch toán chi phí NCTT tại Công ty là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và trực tiếp thực hiện các lao vụ bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ cấp có tính chất lương và các khoản trích theo lương ( BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ ):
Một số chứng từ sử dụng ở công ty,
Căn cứ vào số chi lương thực tế trong kỳ mà kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH như sau :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Nôi dung hạch toán:
Chi phí NCTT sẽ được tập hợp chung cho toàn NM cắt xẻ, sau đó phân bổ cho từng sản phẩm để xác định giá thành.
b. Tài khoản sử dụng:
Tk để hạch toán chi phí NC trực tiếp , kế toán sử dụng TK 622, và Tk cấp 2 là Tk 6221_ CP NCTT cho nhà máy cắt xẻ và định hình thép.
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng
Tk 334 v à Tk 338, chi tiết cho t ừng đối tượng.
Tk 334 : Phải trả người lao động
Tk 3341: Phải trả công nhân viên
Tk 3342 :phải trả lao động khác
Tk 338: Phải trả khác
Tk 3382: Kinh phí công đoàn
Tk 3383 : Bảo hiểm xã hội
Tk 3384: Bảo hiểm y tế
Tk 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
c. Phương pháp hạch toán:
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tại nhà máy được tính theo chế độ hiện hành. Theo đó tổng số trích BHXH, BHYT, KKPCĐ, BHTN là 30,5 % trong đó 22% tính vào chi phí sản xuất, 8,5 % do người lao động đóng góp.
Các khoản trích theo lương được tính như sau:
KPCĐ = lương thực tế x 2%
Trong đó: 1% phải nộp cho công đoàn cấp trên
1% để chi cho hoạt động tại nhà máy
BHXH = lương cơ bản x 22%
Trong đó : 16% tính vào chi phí
6% trừ vào thu nhập của người lao động.
BHTN = Lương cơ bản x 2 %
Trong đó: 1% tính vào chi phí
1% trừ vào thu nhập người lao động.
BHYT = lương cơ bản x 4,5%
Trong đó: 3% tình vào chi phí
1.5% trừ vào thu nhập người lao động.
Cụ thể trong tháng 1 năm 2011, Nhà máy cắt xẻ đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm theo công thức phân bổ sau :
Công thức phân bổ :
Chi phí NCTT Tổng chi phí NC x Tiêu thức phân bổ
cho từng loại =
thành phẩm Tổng tiêu thức phân bổ
Ta có bảng phân bổ sau:
Thành phẩm nhà máy cắt xẻ
HLTP
HXBTP
TTP
Tổng
Số lượng sản phẩm hoàn thành
149.103
4.574.689
56.048
4.779.840
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
2.158.586
66.228.437
811.415
69.198.438
Trong tháng 9/2011 , nhà máy đã tiến hành tập hợp chi phí NCTT và trích lập các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho các sản phẩm thép theo quy định :
Kế toán tiến hành định khoản :
Nợ Tk 6221 : 69.198.438
Có Tk 334 : 64.491.918
Có Tk 338 : 4.706.520
Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí NCTT sang chi phí Sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm
Nợ Tk 1541 : 69.198.438
Có Tk 6221 : 69.198.438
d.Công tác ghi sổ kế toán:
Tại nhà máy khi hết tháng phòng hành chính lập báo cáo tiền lương để tính lương tháng, đồng thời lập bảng báo cáo tông hợp tiền lương cơ bản và phụ cấp làm cơ sở để thực hiện việc trích các khoản lương như KPCĐ, BHXH. BHYT. BHTN. Các báo cáo này được chuyển cho phòng kế toán để tính lương và các khoản trích theo lương cho các bộ phận. Sau đó, kế toán mới nhập vào phần mềm, phần mềm lúc này sẽ tự chiết xuất ra các sổ kể toán như :
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái Tk 622
+ Sổ chi tiết Tk 622
+ Sổ tổng hợp Tk 622
2.2.3 Kế toán tập hợp Chi phí Sản xuất chung tại NM cắt xẻ và định hình thép :
a.Nội dung hạch toán :
Chi phí SXC tại nhà máy bao gồm các yếu tố sau :
Chi phí nhân công phân xưởng : gồm chi phí về tiền lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất.
Chi phí vật liệu :
Nhiên liệu, vật liệu dùng chung : than , ga, dầu mỡ
Chi phí sửa chữa TSCĐ : que hàn, bu lông
Chi phí công cụ sản xuất : là các chi phí về công cụ công cụ ở phân xưởng để phục vụ cho quản lý và sản xuất như : cờ lê, mỏ lết, đá mài...
Chi phí khấu hao TSCĐ : gồm các chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài : chi phí vận chuyển, bốc dỡ, vận tải, đường sắt, đường bộ,,
Chi phí bằng tiền khác :
b.Tài khoản sử dụng :
Tài khoản dùng để hạch toán chi phi sản xuất chung là Tk 627, Tk được chia thành các Tk cấp II :
Chi phí nhân viên phân xưởng 6271
Chi phí nhân viên phân xưởng NM cắt xẻ 62711
Chi phí vật liệu 6272
Chi phí vật liệu NM cắt xẻ 62721
Chi phí công cụ sản xuất 6273
Chi phí công cụ sản xuất NM cắt xẻ 62731
Chi phí khấu hao 6274
Chi phí khấu hao NM cắt xẻ 62741
Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài NM cắt xẻ 62771
Chi phí bằng tiền khác 6278
Chi phí bằng tiền khác NM cắt xẻ 62781
Chi phí tiền điện 6279
c. Phương pháp hạch toán
Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 627
Tk Nợ
Tk Có
Tiền
HLTP
HXBTP
TTP
Tiền điện
15411
6279
120.322.825
3.753.367
115.158.563
1.410.895
Chi phí nhân viên phân xưởng
15411
62711
44.695.626
1.284.119
39.398.565
482.702
chi phí vật liệu
15411
62721
17.587.423
548.625
16.832.570
206.229
chi phí CCDC
15411
62731
2.677.509
83.523
2.562.590
31.396
chi phí khấu hao
15411
62741
807.148.950
25.178.318
772.506.072
9.464.560
chi phí dịch vụ mua ngoài
15411
62771
3.168.295
98.832
3.032.312
37.151
Tổng
30.964.212
950.025.419
11.639.485
Bảng 1-1: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung.
Kế toán định khoản:
Nợ Tk 1541: 992.629.116
Có Tk 627: 992.629.116
Trong tháng 9 để giảm trừ các khoản phế liệu thu hồi : là các khoản giảm trừ vào khoản mục chi phí NVL TT trong giá thành. Kế toán cũng tiền hành tập hợp chung sau đó phân bổ vào giá thành từng loại sản phẩm theo định mực giống như vật liệu phụ. Cụ thể trong tháng 1, phế liệu thu hồi phân bổ cho sản phẩm của nhà máy Cắt xẻ:
Trừ phế liệu thu hồi :
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Phế liệu ( thành phẩm Thép lá cán nóng )
1.211
4.500
5.449.500
Ph
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top