ngohuythanh_112

New Member

Download Tiểu luận Bài vật liệu kỹ thuật về mũi khoan miễn phí





MỤC LỤC Lời nói đầu Trang 3I.Tên sản phẩm 1.Mô tả: Trang 4 2.Khả năng thích nghi.khả năng thay thế Trang 4 3.Ký hiệu vật liệu Trang 5II.Cấu trúc tổ chức của thép dụng cụ. 1.Tổng quan về một số loại công cụ cắt T rang 7 2.Thép dụng cụ: Trang 9III.Cấu tạo của mũi khoan. Trang 13IV.Các phương pháp tạo ra sản phẩm. Trang 15V.Hóa bền và nhiệt luyện. 1.Khái quát chung về nhiệt luyện Trang 20 2.Các phương pháp nhiệt luyện đơn giản Trang 22 3.Hóa nhiệt luyện Trang 27VI.Các phương pháp kiểm tra đánh giá sản phẩm Trang 34VII.Chống ăn mòn và bảo vệ vật liệu, bảo vệ sản phẩm Trang 35VIII. Giải quyết rát thải. Trang 36IX.Đề xuất Trang 37 

++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!Tóm tắt nội dung:TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA CƠ KHÍ



TIỂU LUẬN MÔN HỌC

VẬT LIỆU KỸ THUẬT

TÊN SẢN PHẨM:

MŨI KHOAN

THÉP DỤNG CỤ

GVHD: Th.S LÊ VĂN BÌNH

SVTH: PHẠM HẢI HỌC

MSSV:51130648

Lớp: 51CKCD

Nha Trang,ngày 24 tháng 12 năm 2010

MỤC LỤC

Lời nói đầu Trang 3

I.Tên sản phẩm

1.Mô tả: Trang 4

2.Khả năng thích nghi.khả năng thay thế Trang 4

3.Ký hiệu vật liệu Trang 5

II.Cấu trúc tổ chức của thép dụng cụ.

1.Tổng quan về một số loại công cụ cắt T rang 7

2.Thép dụng cụ: Trang 9

III.Cấu tạo của mũi khoan. Trang 13

IV.Các phương pháp tạo ra sản phẩm. Trang 15

V.Hóa bền và nhiệt luyện.

1.Khái quát chung về nhiệt luyện Trang 20

2.Các phương pháp nhiệt luyện đơn giản Trang 22

3.Hóa nhiệt luyện Trang 27

VI.Các phương pháp kiểm tra đánh giá sản phẩm Trang 34

VII.Chống ăn mòn và bảo vệ vật liệu,

bảo vệ sản phẩm Trang 35

VIII. Giải quyết rát thải. Trang 36

IX.Đề xuất Trang 37

LỜI NÓI ĐẦU:

Cuộc sống quanh ta luôn tồn tại những điều thú vị,có những sự việc tưởng chừng như rất phức tạp thì lại cực kì đơn giản, còn có những sự việc tưởng như đơn giản thì lại rất phức tạp.lúc nhỏ tui cùng các bạn rất hay đố nhau về những vật dụng mà chúng tui thấy được trong cuộc sống hằng ngày,và tui đã luôn thắc mắc “vì sao nhũng vật dụng làm từ tre lại nhanh bị hư,còn nhũng công cụ được làm bằng sắt,thép lại rất lâu hư” điều đó đã làm tui đưa ra hàng loạt những câu hỏi tại sao??? nhưng không thể tự giải đáp được.Dần dần lớn lên tui mới hiểu được một phần nào đó những thắc mắc kia,rồi đến khi tui bước vào cánh cửa giảng đường,được nghiên cứu rỏ hơn về vật liệu thông qua môn học VẬT LIỆU KĨ THUẬT với sự dẩn dắt của thầy giáo đã giúp tui dần dần hiểu rõ hơn,và có thể tự trả lời được những câu hỏi mà từ trước giờ tui chưa trả lời được.

Môn vật liệu kỷ thuật à một môn rất thiết thực,thông qua môn học,mỗi bạn sinh viên sẻ trang bị cho mình những kiến cơ bản của các vật liệu chính cũng như kiến thức về xử lý nhiệt của chúng.Giúp sinh viên hiểu rỏ hơn về các vật liệu khác nhau dụa trên mối quan hệ giữa cấu trúc và cơ lý tính,thực hành được các thí nghiệm cơ bản để xác định cơ tính của vật liệu và lựa chọn vật liệu phù hợp nhất đáp ứng nhu cầu sử dụng.

Trong chương trình môn học,chương thép là một trong những chương hay nhất, Và như chúng ta đã biết,thép ngày nay được sử dụng khá phổ biến,từ những vật dụng đơn giảng đến nhũng vật dụng rất phức tạp,tùy theo những yêu cầu sử dụng mà chúng ta lựa chọn vật liệu cho phù hợp.

Qua quá trình tìm hiểu cùng với sự cho phép của thầy sau đây tui sẻ giới thiệu một công cụ được chế tạo từ dụng cụ,và nó cũng đươc dùng khá phổ biến trong đới sống..từ việc tạo ra cái bàn,cái ghế đến việc sử dụng trong các công trình lớn.sản phẩm mà tui muốn giói thiệu đó chính là mũi khoan,

I:Tên Sản phẩm : Mũi khoan

1.1.Mô tả:

là một công cụ được sử dụng khá phổ biến trong đời sống của chúng ta hiện nay.Từ nhũng việc nhỏ như tạo ra những cái bàn cái ghế…đến những công trình lớn,từ những vật liệu mềm…đến những vật liệu rất cứng.Và mũi khoan được chế tạo từ nhiều vật liệu khác nhau nhưng phổ biến nhất là thép dụng cụ.

Tùy theo những mục đích sử dụng khác nhau mà mũi khoan sẻ có hình dạng,kích thước khác nhau.

Mũi khoan cũng là công cụ được dùng chủ yếu để gia công lỗ trên vật liệu đặc với hai chuyển động:

-Chuyển động quay của mũi khoan hay của chi tiết gia công.

-Chuyển động dọc theo trục của dao.

 

Hình minh họa chi tiết: Mũi khoan

1.2.Khả năng thích nghi,khả năng thay thế.

Đặc điểm cấu tạo:

Mũi khoan rất đa dạng.tùy theo nhu cầu sử dụng mà người ta lựa chọn kiểu dáng,kích thước và vật liệu khác nhau.

Ngoài thép thép gió chúng ta có thể chế tạo mũi khoan từ thép hợp kim,thép chế tạo và nhiều vật liệu khác.

 

1.3.ký hiệu vật liệu tạo nên sản phẩm:

Dưới đây là một số tiêu chuẩn của các nước về thép.

Tiêu chuẩn Việt Nam :

1,thép cacbon:

Dùng tập hợp những chữ và số để ký hiệu.

-Chữ CDđúng đầu mác thép chỉ thép công cụ cacbon(C:cacbo.D:dụng cụ)

-Nhóm số đúng sau chử chỉ lượng cacbon trung bình trong thép theo phần vạn.

-Nếu có chử A đứng cuối cùng lá thép chất lượng cao.

Ví dụ:

CD70-thép có lượng cacbon là 0,7%

CD80-có lượng cacbon là 0,8%

CD120A-có lượng cacbon1,2% và lá thép chất lượng cao.

2,Thép hợp kim:

Dung tập hợp chử và số để kí hiệu:

-số đầu tiên của mác thép chỉ lượng cacbon trung bình trong thép theo phần vạn,nếu sấp xỉ 1% thì không ký hiệu.

-Số đúng sau các chử chỉ lượng cacbon trung bình thép theo %,nếu lượng hợp kim xấp xỉ 1% thì không ký hiệu.

-Chử là kí hiệu hóa học của nguyên tố hợp kim.

Tiêu chuẩn kỹ thuật của thép dung cụ hợp kim sử dụng TCVN1823-76.

Tiêu chuẩn NGA:

1,thép cacbon:

Dùng tập hợp chử và số để ký hiệu.

-Chữ Y đúng đầu mác chỉ thép cacbon.

-Số đứng sau chỉ lượng cacbon trung bình theo phần nghìn.

-Chử A đúng cuối mác thép chất lượng cao

Ví dụ:

: Y7 - coï 0,70%C

Y10 - coï 1,00%C

Y13 - coï 1,30%C

Y13A -coï 1,30%C là thép chất lượng cao

2,Thép hợp kim:

Dung tập hợp chử và số.

-số đầu tiên của mác thép chỉ lượng cacbon trung bình trong thép theo phần nghìn,nếu sấp xỉ 1% thì không ký hiệu.

-Chử là tên nguyên tố hợp kim viết tắt bắng tiếng Nga.

-Số sau teen nguyên tố chỉ thành phần của nó theo %.nếu sấp xỉ 1% thì không ghi.

Tiêu chuẩn MỸ:

Thép công cụ của mỹ trước đay dung hệ thống ký hiệu AISI, nhưng sau này hầu như không còn hiệu lực nữa.Do vậy ở đây chỉ nêu mọt số loại thường gặp để ta nhận biết.

-Thép gió có các mác sau:M8, M15, M35, M45, T3, T7, T9

-Thép làm khuôn đập nóng:H15, H16, H20, H41, H43.

- Thép làm khuôn đập nguội:D1, D6,A5

- Thép làm công cụ va đập:S3,S4.

-Thép công cụ có công dụng riêng:L1, L3, L4, L5, L7, F1, F2, F3.

Thép các bon thấp làm khuôn ép nhựa:p2, P3, P4, P5, P6, P20, P21

Tiêu chuẩn NHẬT:

1,Thép các bon:

Sử dụng tiêu chuẩn JJS G4401-83 có các mác thép sau: SK1, SK2, SK3, SK4, SK5, SK6, SK7.Muốn biết cụ thể về thành phần,tính chất ,thành phần phải tra bảng.

2,Thép hợp kim:

Sử dụng tiêu chuẩn JJS G4403-83, cũn không có quy luật chung ,

Ví dụ:

-Thép làm dao cắt: SKS11, SKS2, SKS21, SKS5, SKS51, SKS7, SKS8.,

-thép làm công cụ va đập: SKS4, SKS41, SKS43, SKS44.

-Thép làm khuôn biến dạng nguội: : SKS3, SKS31, SKS93, SKS94, SKS95, SKDL, SKD1, SKD12.

-Thép làm khuôn biến dạng nóng: SKD4, SKD5, SKD6, SKD61, SKD62, SKD7, SKD8

Thép làm khuôn ép,đúc áp lực:SKT3,SKT4.

Tiêu chuẩn ĐỨC:

1,Thép các bon:

Các mác thép công cụ của Đức được bắt đầu từ chử C và số tiếp theo chỉ lượng các bon trung bình theo phàn vạn và kết thúc bằng W.

VÍ DỤ:

C70W1 - coï 0,70%C

C80W1 - coï 0,80%C

C125W - coï 1,25%C

C135W - coï 1,35%C

2,Thép hợp kim:

Các mác thép gí của Đức được ký hiệu bắt đầu bằng chử S(HS) Và các nhóm số cách nhau bởi gạch ngang chỉ lượng trung binhb của nguyên tooshowpj kim tính ra % theo quy luật: số đầu tiên là W,tiếp theo là Mo, V cuối cùng là Co.ếu chỉ ba nhóm số...
 

daigai

Well-Known Member
các bạn download tại link sau nhé
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top