Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị





Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 2

1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty cổ phần bánh kẹo cao câp Hữu Nghị 4

1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 7

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 17

2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới phân tích tình hình tài chính 17

2.2. Phương pháp phân tích tình hình tài chính 19

2.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty cô phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 22

2.3.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính 22

2.3.1.1.Phân tích tình hình biến động tài sản 22

2.3.1.2.Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn 27

2.3.1.3.Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 31

2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 33

2.3.2.1.Phân tích khoản phải thu 34

2.3.2.2.Phân tích tình hình biến động các khoản phải trả 36

2.3.2.3.Phân tích khả năng thanh toán 39

2.3.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty 42

2.3.3.1.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 43

2.3.3.2.Phân tích tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho 49

2.3.3.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn 50

2.3.4. Phân tích rủi ro tài chính 54

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO CAO CẤP HỮU NGHỊ 57

3.1. Đánh giá thực trạng phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 57

3.1.1. Những ưu điểm 57

3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân 58

3.2. Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị 61

3.2.1. Hoàn thiện về tài liệu phân tích 62

3.2.2.Hoàn thiện vể phương pháp phân tích 62

3.2.3. Hoàn thiện nội dung phân tích 63

3.2.3.1.Bổ sung một số chỉ tiêu phân tích cấu trúc tài chính 63

3.2.3.2. Bổ sung một số chỉ tiêu phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh 64

3.2.3.3. Bổ sung chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh 66

3.2.4. Hoàn thiện tổ chức phân tích tình hình tài chính 70

KẾT LUẬN 72

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


so với đầu năm, nguyên nhân là do do tốc độ tăng của TSDH cao hơn so với tốc độ tăng của nợ dài hạn, và sự tăng lên của TSDH phần lớn được trang trải từ nguồn vốn chủ sở hữu.Nhìn chung, hai chỉ tiêu trên đều cao thể hiện công ty sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, đồng thời cũng cho thấy tình hình tài chính lành mạnh của công ty.
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Tình hình công nợ của doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản mà các nhà quản trị quan tâm.Các khoản công nợ ít, không dây dưa kéo dài sẽ tác động tích cực đến tình hình tài chính thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển, ngược lại các khoản công nợ nhiều sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhau, ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp, làm cho hoạt động kinh doanh kém hiệu quả.
Tình hình công nợ luôn gắn liền với khả năng thanh toán của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp thường xuyên phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong mối quan hệ mật thiết với nhau để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.3.2.1.Phân tích khoản phải thu
Để phân tích các khoản phải thu, trước hết chúng ta hãy phân tich tình hình tăng giảm của các khoản phải thu
Stt
Chỉ tiêu
Mã số
Cuối năm
Đầu năm
Chênh lệch
Số tiền
%
I
Các khoản phải thu NH
130
28.031.742.805
34.063.691.195
-6.031.948.390
-17,71
1
Phải thu khách hàng
131
24.019.890.500
31.650.750.650
-7.630.860.150
-24,11
2
Trả trước cho người bán
132
2.500.790.798
630.790.709
+1.870.000.089
+296,83
3
Phải thu nội bộ
133
150.230.000
330.450.805
-180.220.805
-54,54
4
Các khoản phải thu khác
135
1.360.831.507
1.451.699.031
-90.867.524
-6,26
5
Các khoản phải thu DH
210
0
0
0
(Theo số liệu từ bảng cân đối kế toán năm 2007,2008)
Bảng 2.7 : Phân tích tình hình tăng giảm các khoản phải thu
Qua bảng phân tích trên ta thấy các khoản phải thu của công ty cuối năm đã giảm so với đầu năm là 6.031.948.390 đồng hay giảm 17,71%. Nguyên nhân chính làm cho các khoản phải thu ngắn hạn giảm đi là do sự sụt giảm mạnh của khoản phải thu khách hàng.So với đầu năm thì vào cuối năm, khoản phải thu khách hàng đã giảm đi 7.630.860.150 đồng hay giảm đi 24,11%.Phải thu khách hàng giảm không phải là do số lượng khách hàng của công ty giảm đi, cũng không phải do doanh thu tiêu thụ giảm.Thực tế đã cho thấy, doanh thu tiêu thụ của công ty cuối năm tăng rất mạnh so với đầu năm. Vậy, nguyên nhân nào dẫn tới sự sụt giảm khoản phải thu khách hàng của công ty? Để có thành tích đó là do công ty đã xây dựng được những chính sách hợp lý trong việc thu hồi các khoản nợ. Bên cạnh những khách hàng truyền thống như các đại lý, người bán lẻ,các trung tâm thương mại, trong năm vừa qua, công ty đã xúc tiến mở rộng hệ thống phân phối của mình. Cùng với việc mở rộng hệ thống phân phối đã mang lại cho công ty những thành quả đáng kể trong nhiều mặt. Phải thu khách hàng giảm trong khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên cho thấy công ty đã có những cố gắng đáng kể trong việc thu hồi nợ, giảm lượng vốn bị các đợn vị khác chiếm dụng, góp phần sử dụng vốn một cách hiệu quả hơn. Đó là một thành tích to lớn của công ty.
Bên cạnh khoản phải thu khách hàng giảm xuống thì các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác cũng giảm đi đáng kể. Khoản phải thu nội bộ của công ty cuối năm giảm so với đầu năm là 180.220.805 đồng, hay giảm tương ứng là 54,54%. Khoản phải thu khác cũng giảm đi 90.867.524 đồng hay giảm 6,26%. Đây cũng là một dấu hiệu tốt về tình hình công nợ của công ty
Tuy tổng các khoản phải thu ngắn hạn công ty giảm nhiều, tuy nhiên, trong đó vẫn có một số khoản mục phải thu tăng lên.Khoản trả trước cho người bán cuối năm tăng so với đầu năm là 1.870.000.089 đồng hay tăng lên 296,83%. Lý do có sự tăng mạnh của khoản này là do trong năm công ty có nhiều đối tác mới, việc trả trước cho người bán là một chính sách công ty đưa ra nhằm tạo uy tín với nhà cung cấp, và tạo cơ sở cho mối làm ăn lâu dài
Để có thể đưa ra những nhận xét đúng đắn hơn về tình hình phải thu khách hàng của công ty, ta tiếp tục phân tích tình hình luân chuyển phải thu khách hàng qua 2 năm2007,2008.Dựa vào số liệu trong sổ chi tiết tài khoản 131 và hệ thống báo cáo tài chính công ty năm 2007,2008 ta có bảng sau:
TT
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2007
Chênh lệch
Số tiền
%
1
Tổng doanh thu bán chịu(VNĐ)
312.230.980.350
293.450.900.890
+18.780.079.460
+6,40
2
Phải thu KH bình quân(VNĐ)
28.250.790.840
30.780.560.000
-2.529.769.160
-8,22
3
Số vòng quay phải thu KH
(3) = (1) / (2)(vòng)
11,05
9,53
+1,52
+15,95
4
Số ngày của một vòng quay
(4) = 360/(3)(ngày)
32,56
37,78
-5,22
-13,82
(Theo số liệu từ báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo phân tích tình hình biến động các khoản phải thu năm 2007,2008)
Bảng 2.8: Phân tích tình hình luân chuyển của phải thu khách hàng
Qua bảng phân tích trên ta thấy, số vòng quay phải thu khách hàng năm 2008 đã giảm xuống so với năm 2007 là 1,52 vòng.Như vậy,năm 2008 công ty đã rút ngắn được hơn 1,5 vòng quay phải thu khách hàng , hay rút ngắn được độ dài của 1 vòng quay đi 5,22 ngày. Điều đó đã thể hiện sực cố gắng của công ty trong việc thu hồi nợ, giảm lượng vốn bị các đơn vị khác chiếm dụng, góp phần vào việc sử dụng vốn một cách hiệu quả.Nhìn chung, số ngày một vòng quay công ty như thế là không cao, và số vòng quay phải thu khách hàng cũng tương đối hợp lý
Như vậy, qua phân tích trên ta thấy, trong năm 2008 công ty đã có những cố gắng đáng kể trong công tác thu hồi nợ và nó đã mang lại những thành tích cho công ty, phản ánh tình hình tài chính lành mạnh của công ty.
2.3.2.2.Phân tích tình hình biến động các khoản phải trả
Cũng tương tự các khoản phải thu, ta phân tích các khoản phải trả để thấy được mức độ chiếm dụng vốn của công ty cũng như hiểu được tình trạng thanh toán nợ của công ty như thế nào. Trong khi hầu hết các khoản phải thu giảm xuống thì các khoản phải trả của công ty lại có những biến đổi khác nhau:
tt
Chỉ tiêu
Mã số
Cuối năm
Đầu năm
Chênh lệch
Số tiền
%
I
Nợ ngắn hạn
310
76.433.389.790
78.100.120.112
-1.666.730.322
-2,13
1
Vay và nơ ngắn hạn
311
10.300.355.899
17.000.120.778
-6.699.764.879
-39,41
2
Phải trả người bán
312
31.990.998.000
33.009.120.889
-1.018.122.889
-3,08
3
Người mua trả trươc
313
398.750.550
712.990.999
-314.240.449
-44,07
4
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
314
3.013.099.788
4.109.840.556
-1.096.740.768
-22,68
5
Phải trả người lao động
315
11.998.842.520
18.999.998.450
-7.001.155.930
-36,84
6
Chi phí phải trả
316
2.456.543.000
1.300.334.510
+1.156.208.490
+88,91
7
Phải trả nội bộ
317
5.000.120
1.998.520
+3.001.600
+150,19
8
Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
16.299.799.913
2.965.715.410
+13.334.084.503
+449,61
II
Nợ dài hạn
330
19.467.480.319
15.900.110.788
+3.567.379.531
+22,44
(Theo số liệu bảng cân đối kế toán năm 2007,năm 2008)
Bảng 2.9: Phân tích tình hình biến động các khoản phải trả
Qua bảng trên ta thấy, trong khi nợ ngắn hạn có xu hướng giảm thì nợ dài hạn lại có xu hướng tăng lên. So với đầu năm, nợ ngắn hạn vào cuối năm giảm 1.666.730.322 đồng hay giảm tương ứng là2,13%.Nợ ngắn hạn giảm là do vay và nợ ngắn hạn, ph

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B [Free] Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu, vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tr Luận văn Kinh tế 0
D [Free] Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tă Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại Lâ Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sả Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho công tác quản trị Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn thi Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Khai thác Công trình Thuỷ lợi Sông Nhuệ Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty c Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top