Taima

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La





MỤC LỤC

 Trang

* Lời nói đầu 1

* Nội dung 3

Chương I : Cơ sở lý luận chung về hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả 3

I. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá. 3

II. Kế toán chi phí bàn hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá. 15

III. Tổ chức hệthống sổ kế toán cho nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 23

Chương II : Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La. 25

I. Giới thiệu tổng quát về Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La 25

II. Tổ chức bộ máy kế toán của Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La 28

III. Tổ chức nhiệm vụ tiêu thụ hàng hoá tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La 30

IV. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ hàng hoá tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La 32

V. Tổ chức hạch toán nhiệm vụ xác định kết quả kinh doanh tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La 50

Chương III : Phương hướng hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La. 55

1. Nhận xét chung 55

2. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cửa hàng Thương mại dịch vụ Đại La 56

3. Nhận xét về kế toán kết quả kinh doanh 56

Kết luận 57

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Đồng thời ghi : Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại
Kế toán ghi : Nợ TK 641 (chi tiết 6417)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
Có TK 331
Khi các chi phí bằng tiền khác như chi phí giới thiệu quảng cáo, chào hàng phát sinh.
Nợ TK 641 (chi tiết 6412)
Có TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 641
ở những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hay trong kỳ doanh thu ít không tương ứng chi phí bán hàng thì chi phí bán hàng không kết chuyển hết sang TK 911 mà kết chuyển sang TK 142.
Nợ TK 142 (chi tiết 1422)
Có TK 641
Sang kỳ sau để xác định kết quả kinh doanh ta kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 142 (chi tiết 1422)
1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng.
Sơ đồ 6
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản thu hồi
ghi giảm chi phí
TK 152, 153, 611
Chi phí vật liệu, CCDC TK 911
K/c CFBH
TK 142 TK 1422
Chi phí CCDC phân bổ CFchờ K/c K/c chi phí
nhiều lần
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1. Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ chi phí kinh doanh của doanh nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ một hoạt động nào. Ngoài các mục tương tự như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí và chi phí dự phòng.
2.2. Tài khoản sử dụng : TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển TK 642
Bên Nợ : Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
2.3. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6421)
Có TK 334, 338
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6422)
Có TK 152 (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Có TK 611 (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
Nợ TK 642 (chi tiết 6423)
Có TK 153 - Phân bổ một lần
Có TK 142 (1) - Phân bổ nhiều lần
Có TK 611 - Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Nếu mua vật liệu, công cụ công cụ không nhập kho mà sử dụng ngay cho hoạt động quản lý.
Nợ TK 642 (chi tiết 6422 ; 6423)
Có TK 133
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý.
Nợ TK 642 (chi tiết 6424)
Có TK 214
Đồng thời ghi : Nợ TK 009 - nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Phản ánh các khoản thuế, phí và lệ phí.
Nợ TK 642 (chi tiết 6425)
Có TK 333
- Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi.
Nợ TK 642 (chi tiết 6426)
Có TK 159
Có TK 139
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6427)
Có TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí khác bằng tiền như chi phí giao dịch, tiếp khách.
Nợ TK 642 (chi tiết 6428)
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911
Nợ TK 911
Có TK 642
- ở những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hay trong kỳ kinh doanh thu ít không tương ứng với chi phí thì một phần chi phí quản lý được kết chuyển sang TK 142.
Nợ TK 142 (chi tiết 1422)
Có TK 642
Sang kỳ sau kết chuyển tiếp
2.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ số 7
TK 334, 338 TK 642 TK111,138
CF nhân viên quản lý DN Các khoản thu hồi CF khác
TK 152, 153, 611 TK 911
Chi phí vật liệu, CCDC K/c chi phí quản lý DN
TK 142 TK 1422
CF CCDC phân bổ
nhiều lần K/c chi phí
CF chờ K/c
TK 214
CF khấu hao TSCĐ
TK 139, 159, 333
CF dự phòng thuế, phí
lệ phí
TK 111, 112, 331
CF khác bằng tiền
TK 133
3. Kế toán xác định kết quả.
3.1. Khái niệm.
Kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá là biểu hiện hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng hoá. Đây là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi phí kinh doanh bao gồm : chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất của hạch toán xác định kết quả kinh doanh là xác định lãi hay lỗ, đó chính là điều các doanh nghiệp quan tâm nhất. Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được phản ánh bằng một số chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần trước thuế = Lợi nhuận gộp - Chi phí BH - Chi phí QLDN
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập DN
3.2. TK sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - được dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung TK 911
Bên nợ : - Trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ
Bên có : - Doanh thu bán hàng thuần của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bất thường
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 không có số dư cuối kỳ
TK 421 lợi nhuận chưa phân phối - Được dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên nợ : - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
- Phân phối tiền lãi
Bên có : - Số thực lãi về kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
- Số lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù.
- Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh.
Số dư bên có : Số lãi chưa phân phối sử dụng.
3.3. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
Sau khi phản ánh kết chuyển ở cuối kỳ hạch toán đối với các khoản chi phí, doanh thu và các khoản liên quan khác vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh :
- Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ
Nợ TK511, 512
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu bất thường trong kỳ.
Nợ TK 711, 712
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thường trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 811, 821
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại của kỳ trước (đang kết chuyển) để xác định kết quả kỳ này.
Nợ TK 911
Có TK 142 (chi tiết 1422)
- Kết chuyển số lãi kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 421 (chi tiết 4212)
- Kết chuyển lỗ kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 421 (chi tiết 4212)
Có TK 911
III. Tổ chức hệ thống sổ kế toán cho nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tuỳ theo quy mô, loại hình kinh doanh và doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ kế toán nào mà xác định dạng sổ kế toán tương ứng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá. Trong khuôn khổ chuyên đề này em chỉ xin trình bày mẫu sổ nhật ký chứng từ (NKTC).
* Hình thức NKCT gồm có : NKCT, bảng kê, sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi tiết. Trong đó NKCT là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh theo vế có của các TK. Một NKCT có thể mở cho một tài khoản hay một số TK có quan hệ mật thiết với nhau....

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A [Free] Thực trạng kế toán vốn chủ sở hữu tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam Luận văn Kinh tế 0
T [Free] tốt nghiệp Tính toán thiết kế bơm bùn Khoa học kỹ thuật 0
T [Free] Thiết kế tổ chức thi công và Dự toán - Viện Nghiên cứu khoa học và thiết kế công trình biển - Khoa học kỹ thuật 0
T [Free] Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật & Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sả Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hạ L Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại côn Luận văn Kinh tế 0
G [Free] Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định t Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp thương mại Minh Anh Luận văn Kinh tế 0
V [Free] Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần lâm sản Nam Đ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top