Download miễn phí Luận văn Website giới thiệu và bán máy tính PC - Linh kiện máy tính qua mạng





MỤC LỤC.

Lời mở đầu 1

Nội dung

CHƯƠNG I: Phân tích và thiết kế hệ thống.

I. Phân Tích yêu cầu đề tài .

1) Mục đích lựa chọn đề tài .2

2) Chức năng .2

3) Yêu cầu đặt ra cho hệ thồng .3

II. Phân tích thiết kế hệ thồng .

1) Phân tích bài toán .4

2) Sơ đồ phân rã chức năng .6

3) Sơ đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh .7

4) Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .7

5) Sơ đồ luồng dữ liệu dưới mức đỉnh .9

6) Mô hình quan hệ liên kết 15

CHƯƠNG II: Cơ sơ lý thuyết

I. Tổng quan về ngôn ngữ và công cụ lập trình Web .

1) Giới thiệu Web, 1 số công nghệ và ngôn ngữ lập trình Web 16

2) Công cụ lập trình Web .20

3) Công nghệ ASP .20

II. Thương mại điện tử .

1) thương mại điện tử là gì?.28

2) Các loại hình giao dịch trong E – Commmerce .29

3) Thương mại điện tử và tầm quan trọng của nó 30

4) Ưu điểm và nhược điểm của E – Commmerce .31

CHƯƠNG III: Cài đặt Hthống, mã nguồn và giao diện Ctrình

I. Yêu cầu hệ thống và cài đặt chương trình .

1) Yêu cầu hệ thống .34

2) Cài đặt chương trình .34

II. Giao diện 36

III. Mã Nguồn .41

IV. Đánh giá kết quả và hướng phát tiển .

1) Đánh giá kết quả .47

2) Hướng phát triển đề tài 48

Kết luận 49

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n vào: Các thông tin cơ bản về yêu cầu của khách hàng.
- Thông tin ra: In hoá đơn cho khách, lập báo cáo hàng xuất kho.
+ Danh sách khách hàng mua:
- Mô tả: Cung cấp thông tin về các mặt hàng đã mua.
- Thông tin vào: Thông tin về hàng hoá mua của khách.
- Thông tin ra: Thông tin về hàng hoá mua của khách.
- Các sự kiện: Thay đổi về địa chỉ, số điện thoại.
+ Danh sách mặt hàng tiêu thụ:
- Mô tả: Liệt kê chung về các mặt hàng đã bán.
- Thông tin vào: Các thông tin cơ bản: tên hàng, chủng loại, số lượng.
- Thông tin ra: In báo cáo về các mặt hàng đã xuất.
+Báo cáo xuất:
-Mô tả: Cung cấp thông tin về nhà cung cấp hàng hoá.
-Thông tin vào: Các thông tin về loại hàng hoá.
-Thông tin ra: In báo cáo về xuất hàng hoá.
5.2) Chức năng quản lý kho.
Yêu cầu
Phiếu y/c xuất kho
Nhập hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Ghi phiếu nhập
Ghi phiếu xuất
Khách
Xuất hàng
DS hàng nhập
Nhận hàng
Hàng khách
DS hàng xuất
Báo cáo tồn kho
Kiểm kê tồn kho
Hàng Tồn
Lập báo cáo
-Mô tả: Phiếu nhập và xuất kho khi có yêu cầu của phòng kinh doanh.
- Thông tin vào: Các mặt hàng đã nhập kho.
- Thông tin ra: Các mặt hàng đã xuất kho.
- Các sự kiện: Thay đổi về địa chỉ, số điện thoại..
+ Phiếu nhập kho:
- Mô tả: Quản lý việc hàng hoá của Công ty.
- Thông tin vào: Các thông tin về mua hàng, nhập hàng.
- Thông tin ra: Phiếu nhập hàng gồm các thông tin tên hàng, số lượng, giá hàng
Các sự kiện: Thay đổi mã hàng.
+ Phiếu xuất kho:
-Mô tả: Quản lý việc bán, xuất hàng hoá của Công ty cho khách.
-Thông tin vào: Các thông tin về xuất hàng.
-Thông tin ra: Phiếu xuất hàng
+ Kiểm kê kho:
-Mô tả: Quản lý việc xuất, nhập, tính tồn hàng hoá của Công ty.
-Thông tin vào: Tình hình nhập, xuất.
-Thông tin ra: báo cáo lượng tồn
+Báo cáo nhập:
-Mô tả: Cung cấp thông tin về nhà cung cấp hàng hoá.
-Thông tin vào: Các thông tin về loại hàng hoá.
-Thông tin ra: In báo cáo
5.3) Chức năng xử lý hoá đơn.
HĐ được lập
Y/c lập HĐ
Yêu cầu t. tin
C. cấp thông tin
Xử lý hoá đơn
HĐ cũ
HĐ mới
Hoá đơn được lập
Yêu cầu lập hoá đơn
Quản lý
Nhà cung cấp
Hoá đơn
Hàng
Mô tả: Quản lý việc thu nợ ,trả nợ
- Thông tin vào: Các thông tin về hàng hoá do phòng kinh doanh và kho đưa tới.
- Thông tin ra: các hoá đơn
+ Phải thu khách hàng:
-Mô tả: Quản lý việc thu tiền của khách.
-Thông tin vào: Khách mua hàng.
-Thông tin ra: Ghi hoá đơn cho khách
+ Phải trả người bán:
- Mô tả: Quản lý việc trả tiền cho nhà cung cấp
- Thông tin vào: hàng mua và so nơ
-Thông tin ra: hoá đơn thanh toán
5.4) Chức năng lựa chọn hàng.
Đăng nhập
Khách hàng
Ghi nhận KH
Tìm kiếm mặt hàng
KH
Kiểm tra
Xử lý MH
Đặt Hàng
Khách hàng
Hàng
Hàng
6) Mô hình quan hệ liên kết.
LINH KIỆN
IDLK
LMH
Tên linh kiện
Đơn giá
Hình ảnh
Mô tả
ĐV tính
Số lượng tồn
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Mã ĐĐH
Thông tin KH
Tên linh kiện
Số lượng
Giá bán
Ngày đặt hàng
Tình trạng ĐĐH
KHÁCH HÀNG
Mã KH
Username
Password
Fullname
Địa chỉ
Điện thoại
Email
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Serial number
Mã ĐĐH
IDLK
Số lượng
Giá bán
Tổng tiền
LOẠI MH
Loại MH
Tên LK
CHƯƠNG II : CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
I. Tổng Quan Về Ngôn Ngữ, công cụ Lập trình WEB.
1. Giới thiệu WEB, một số công nghệ và ngôn ngữ lập trình WEB.
Trang Web là một trang mà thông tin được đưa lên mạng để các máy khách (Client) có thể truy cập thông tin, lấy thông tin nhưng đồng thời cũng chứa đựng các trang có khả năng xử lý tự động các yêu cầu mua, bán, do các Client gửi đến. Sau đó trả kết qủa động tùy thuộc vào nội dung yêu cầu mà Client gửi đến. Có nghĩa là các trang Web được xây dựng ở đây là các trang Web động.
1.1) Các công nghệ trong lập trình Web: CGI, PERL, ISAPI, ASP, Servlet, JSP
a) Công nghệ CGI (Common Gateway Interface).
CGI là một cách giao tiếp giữa Web Server và chương trình ứng dụng. Một chương trình CGI thực chất là một chương trình có đuôi .Exe (Với Windows) hay một chương trình thực thi (Với Unix).
- Ưu điểm của CGI : hiệu qủa trong các ứng dụng truy xuất Web trên Internet.
- Nhược điểm của CGI : tiêu tốn tài nguyên và hạn chế tốc độ thực thi.
b) Công nghệ PERL (Practical Extraction and Report Language).
PERL là một ngôn ngữ lập trình dùng cho CGI do Larry Wall sáng lập ra được dùng khá nhiều trong Unix và Linux.
PERLcó tính chất xử lý văn bản Text rất mạnh do có nhiều toán tử cũng như hàm để hỗ trợ riêng cho xử lý Text. Nó có thể xử lý dễ dàng các tác vụ mà C và Unix Shell thường làm trong việc viết một Script nhưng đơn giản và ngắn gọn hơn vì PERL có đầy đủ các công cụ hỗ trợ như các ngôn ngữ lập trình khác như: Biến, Mảng, Danh sách, Các cấu trúc điều khiển ...
c) Công nghệ Client/ Server.
Công nghệ Client/ Server thực hiện việc phân tán xử lý giữa các máy tính. Về bản chất, một công nghệ được chia ra và xử lý bởi nhiều máy tính. Các máy tính được xem là Server thường để lưu trữ tài nguyên để nhiều nơi truy xuất vào. Các Server sẽ thụ động chờ để giải quyết các yêu cầu từ các Client truy xuất đến chúng. Một Client đưa ra yêu cầu về thông tin hay về tài nguyên cho Server. Server sẽ lấy thông tin và gửi đến cho các Client và Client hiển thị thông tin cho người dùng. Chỉ có máy tính nào thực hiện tác vụ Công nghệ Client/ Server mới được gọi là máy Client hay Server và chương trình chạy trên máy này được gọi là chương trình Client hay Server.
d, Các công nghệ ISAPI, Servlet, ASP, JSP.
Mỗi lần thực thi CGI thì Web Server phải nạp và giải phóng chương trình CGI ra khỏi bộ nhớ. Chính vì thế các công nghệ Web đã đưa ra nhiều giải pháp nhằm khắc phục nhược điểm này. Windows cung cấp cách thức xây dựng các chương trình CGI dưới dạng các thư viện liên kết động DLL, ứng dụng này có tên gọi là ISAPI. Chương trình ISAPI chỉ phải nạp một lần vào bộ nhớ khi lần đầu tiên Web Server gọi nó. Do không phải nạp nhiều lần nên tốc độ thực thi được cải thiện đáng kể hiệu qủa và ít tiêu tốn tài nguyên hơn các chương trình CGI thông thường.
JAVA cũng đưa ra một công cụ tương ứng ISAPI của Windows đó là Servlet. Servlet là các chương trình viết bằng Java chỉ cần nạp một lần vào máy ảo. Chức năng của nó cũng tương tự như CGI hay ISAPI của Windows.
Có thể nói, nếu xét về mặt ứng dụng xây dựng Web động thì các công nghệ ASP, JSP, Servlet hay ISAPI có sức mạnh ngang nhau. Tuy nhiên, trong đề tài này em chọn công nghệ ASP với ngôn ngữ kịch bản JVScript, CSS, HTML… là ngôn ngữ mà em sử dụng.
1.2) Ngôn ngữ trong lập trình Web.
a) Ngôn ngữ ActiveX Controls.
ActiveX Controls: được biết như là một công cụ và được viết dưới dạng ngôn ngữ C++ hay Visual Basic. Khi thêm vào trang Web chúng cung cấp những hàm đặc biệt như: bar charts (thanh đô thị ), graphs (đồ hoạ), hay truy cập xử lý dữ.
ActiveX controls được thêm vào trang HTML bơỉ tag đây là chuẩn của HTML. ếo có thể thực thi bởi trình Browser hay Server khi chúng chạy trên trang Web.
b) Ngôn ngữ Java.
Java(công cụ pháy triển là Visual J++) là một tiêu chuẩn riêng , là ngôn ngữ nền tảng cho việc phát triển ứng dụng. Java dễ dàng học hơn ngôn ngữ C++ nhưng nó không có tốc độ nhanh cũng như hỗ trợ như các hàm C++.
c) Ngôn ngữ Scripting Language.
Nó cung cấp nhiều cổng truy cập vào chương trình. Việc dùng trang Web client-side scripting phát triển để cung cấp t...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top