Mika

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội





Môc lôc

 

Lời mở đầu 1

Chương 1: Thực trạng doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội. 3

1.1.Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội 3

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 3

1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 7

1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 12

1.2. Nội dung hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội .22

1.2.1. Các cách tiêu thụ hàng hoá của Công ty 22

1.2.2. Giá bán và cách thanh toán 22

1.2.3. Hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội 23

1.2.4. Hạch toán các khoản chi phí, thu nhập xác định kết quả hoạt động kinh doanh 58

Chương 2: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội. 73

2.1. Nhận xét chung 73

2.1.1. Ưu điểm 74

2.1.2. Nhược điểm 75

2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kim khí Hà Nội 78

2.2.1. Về công tác sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ 78

2.2.2. Về tài khoản sử dụng 79

2.2.3. Về sổ sách, báo cáo kế toán 82

2.2.4. Về tổ chức bộ máy kế toán 82

2.3. Về hệ thống phần mềm kế toán Công ty áp dụng 82

Kết luận 83

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n cho từng mặt hàng tiêu thụ, kế toán phản ánh doanh thu và giá vốn vào các sổ:
Sổ chi tiết hàng hoá
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Từ ngày 01/ 09/ 2007 đến 30/ 09/ 20
Hàng hoá: thép lá cuộn cán nóng 0.41ly *1.2mm
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL(kg)
Tiền
SL(kg)
Tiền
SL(kg)
Tiền
Tồn đầu kỳ:
0
0
0
PN20
19/9
Công ty thép tấm lá Phú Mỹ
11.245
33.000
371.085.000
0097814
21/9
Công ty Cổ phần tôn mạ mầu Việt Pháp
13.500
33.000
445.500.000
..
....
Cộng phát sinh
33.000
371.085.000
33.000
445.500.000
Tốn cuối kỳ:
0
0
Vào bảng kê số 8
BẢNG KÊ SỐ 8
Tài khoản: 156103- Giá mua hàng sản xuất trong nước
Tháng 9 năm 2007
Số dư đầu tháng: 4.305.452.695
Đơn vị: VNĐ
tt
Ngày
...
N63203
...
Cộng Có
...
...
...
...
...
21/09
371.085.000
...
652.139.237
...
...
...
...
...
30/09
...
...
...
Cộng:
938.167.362
...
1.781.530.662
Số dư cuối tháng: 3.494.340.280
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó vào tiếp sổ chi tiết bán hàng:
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 9 năm 2007
Tên hàng hoá: thép lá cuộn cán nóng 0.41ly *1.2mm
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
Số lượng(Kg)
Đơn giá
Thành tiền
Thuế TTĐB XK
Khác (531, 532)
0097814
21/9
Công ty Cổ phần tôn mạ mầu Việt Pháp
131
33.000
13.500
445.500.000
---
---
---
---
Cộng
45.000
607.500.000
0
0
Ngày 30 tháng 09 năm 2007.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, kế toán lập Báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng
BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG
Tháng 9 năm 2007
Chủng loại hàng hoá: Hàng sản xuất trong nước
Đơn vị: VNĐ
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Tiền vốn
Doanh thu
DT nội bộ
1
2LCO41.GT
thép lá cuộn cán nóng 0.41ly *1.2mm
kg
33.000
371.085.000
445.500.000
---
---
---
---
--
---
Tổng cộng
895.000
8.769.000.000
9.786.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2007.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
và vào Sổ chi tiết TK 511103
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 511103 – Doanh thu hàng sản xuất trong nước
Tháng 9 năm 2007 Đơn vị :VNĐ
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ







...
21/9
0097814
21/9
131
445.500.000
--
--
---
--
--
--
--
Cộng
9.786.000.000
9.786.000.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán công nợ sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ phản ánh lên Sổ chi tiết công nợ để theo dõi khoản phải thu của khách hàng trên TK 131 và được mở chi tiết cho từng khách hàng.
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Khách hàng: Công ty Cổ phần tôn mạ mầu Việt Pháp
Từ ngày: 01/ 09/ 2007 đến ngày: 30/ 09/ 2007
Số dư nợ đầu kỳ: 200.125.900
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
SH
NT
Nợ

0097814
21/9
thép lá cuộn cán nóng 0.41ly *1.2mm
511103
445.500.000
Thuế GTGT đầu ra
33311
22.275.000
...
...
...
....
....
Cộng phát sinh
3.894.600.000
3.768.900.000
Số dư cuối kỳ
325.825.900
Ngày 30 tháng 09 năm 2007.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào số liệu của Sổ chi tiết công nợ theo từng khách hàng, kế toán ghi mỗi khách hàng vào một dòng của Bảng kê số 11
BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131 – Phải thu của khách hàng
Tháng 9 năm 2007 Đơn vị: VNĐ
Dư đầu kỳ: -Dư Nợ: 14.586.561.000
-Dư Có: 311.864.000
STT
Khách hàng
C511103
..
Cộng Nợ
..
Cộng Có
Dư Nợ cuối
Dư Có cuối
.....
....
..
....
..
....
....
.....
21
Công ty Cổ phần tôn mạ mầu Việt Pháp
445.500.000
..
950.384.400
..
532.500.000
618.010.300
0
.....
....
..
....
..
....
....
....
Tổng cộng
9.786.000.000
..
1.871.483.895
..
45.885.438.227
21.565.709.354
813.021.232
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Qua bảng kê số 11- TK 131 “phải thu khách hàng” ta thấy tình hình phải thu khách hàng của công ty. Số nợ khách hàng chưa thanh toán tăng lên so với kỳ trước. Biểu hiện ở mức tổng dư Nợ cuối kỳ này cao hơn cao hơn tổng dư Nợ cuối kỳ trước. Đồng thời số khách hàng đặt trước cũng tăng lên.)
Số tổng cộng phát sinh cuối tháng của Sổ chi tiết TK 131 được đưa vào cột cộng phát sinh của từng khách hàng tại Bảng kê số 11. Tổng phát sinh Có TK 131 được phản ánh trên Bảng kê số 11 được ghi vào NKCT số 8 (Có TK 131)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 9 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
STT
TK Nợ
TK ghi Có
TK ghi Nợ
Có 511103
Có 63203
Có 911
..
Tổng cộng
1
131
Phải thu của khách hàng
445.500.000
445.500.000
...
...
...
...
63203
GVHB sản xuất trong nước
371.085.000
999.532.181
Cộng:
1.085.241.700
999.532.181
1.433.109.700
..
26.163.485.891
Đã ghi Sổ Cái ngày 30 tháng 09 năm 2007
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
và dùng để đối chiếu kiểm tra với Sổ Cái TK 131
Trích SỔ CÁI
Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng
Năm 2007.
Đơn vị: VNĐ
SDĐK
Nợ

65.127.870.905
361.228.451
TK ghi Có
---
Tháng 8
Tháng 9
---
33311
22.275.000
511103
445.500.000
…..
……
Phát sinh Nợ
1.871.483.895
Phát sinh Có
45.885.438.227
Số dư Nợ
14.586.561.000
21.565.709.354
Số dư Có
311.864.000
813.021.232
NKCT số 10 (TK 33311)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Tháng 9 năm 2007
Dư Có đầu tháng: 0
Đơn vị: VNĐ
Ngày
Nợ 131
...
Cộng Có
Có 131
...
Cộng Nợ
...
...
...
...
...
...
21/09
17.172.765
...
22.275.000
...
...
...
...
...
...
...
...
30/09
...
...
...
5.417.019.954
Cộng
17.172.765
...
5.427.821.145
0
...
5.426.751.627
Dư Có cuối tháng: 1.069.878
Ngày 30 tháng 09 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.3.2. Nghiệp vụ buôn bán vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Trường hợp phát sinh nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng, hàng hoá do công ty mua về không đưa vào nhập kho ngay mà được chuyển bán thẳng cho bên mua. Nhưng kế toán của công ty vẫn thực hiện hạch toán nhập kho và xuất kho theo cách bán buôn qua kho. Hàng hoá bán trong trường hợp này coi như là xuất bán từ kho giao bán trực tiếp và được hạch toán hoàn toàn tương tự trường hợp bán buôn qua kho. Theo giải thích của kế toán hàng hoá : do công ty áp dụng phần mềm kế toán Fast Accouting chưa có chức năng hạch toán bán hàng chuyển thẳng và không sử dụng tài khoản 157 “Hàng gửi bán” (công ty phần mềm FAST hiện đang nghiên cứu để nâng cấp chương trình này) nên phải áp dụng giải pháp tình thế này. Kế toán sử dụng tài khoản 156 “Hàng hoá” mở chi tiết cho nghiệp vụ hàng bán giao thẳng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng giao thẳng.
Minh hoạ trình tự hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán qua nghiệp vụ sau:
Ngày 26/09/2007, công ty mua mặt hàng thép hình 400 của Công ty TNHH shanghai Asian Development với số lượng 30.000kg, đơn giá mua 9.500 đ/kg, thuế GTGT 5%. Số hàng trên được công ty chuyển bán thẳng cho Công ty 3C công nghiệp đơn giá bán là 11.200 đ/kg, công ty này đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Với nghiệp vụ này, phòng kinh doanh của Công ty sẽ căn cứ vào hợp đồng viết hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho tương tự (Mẫu hoá đơn GTGT bán buôn qua kho).
Khách hàng sau khi nhận được liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ sang phòng tài chính kế toán thanh toán tiền mua hàng. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B [Free] Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu, vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tr Luận văn Kinh tế 0
D [Free] Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tă Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại Lâ Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Sả Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Sông Đà Thăng Long Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho công tác quản trị Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn thi Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Khai thác Công trình Thuỷ lợi Sông Nhuệ Luận văn Kinh tế 0
R [Free] Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty c Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top