Download miễn phí Báo cáo Công tác kế toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa





MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 0

PHẦN MỘT 1

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC ĐA. 1

1I. Đặc điểm tình hình của khu du lịch sinh thái Thác Đa. 1

1. Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động và vị trí của khu du lịch sinh thái Thác Đa với ngành. 1

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 2

3. Tổ chức bổ máy kế toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa. 3

3.1. Đặc điểm. 3

4. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác hạch toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa. 6

4.1. Những thuận lợi: 6

4.2. Những khó khăn. 7

II. Thực trạng công tác kế toán của khu du lịch sinh thái Thác Đa. Về phần TSCĐ. 7

1. Hạch toán chi tiết TSCĐ đại bộ phận sử dụng. 7

1.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán. 7

1.2. Kế toán tổng hợp TSCĐ. 8

PHẦN HAI 11

NỘI DUNG KẾ TOÁN TSCĐ VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ Ở KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC ĐA. 11

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐ 11

I. Sự cần thiết tổ chức kế toán TSCĐ trong các doanh nghiệp 11

1. Khái niệm TSCĐ. 11

1.1. Khái niệm: 11

1.2.Đặc điểm của TSCĐ 11

2. Yêu cầu quản lý TSCĐ. 11

3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ. 12

II. Phân loại và đánh giá TSCĐ. 13

1. Phân loại. 13

1.1. Phân loạitheo hình thái biểu hiện. 13

1.2. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật. 14

2. Đánh giá TSCĐ. 14

2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. 14

2.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: 16

B. THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN CÔNG TÁC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ Ở KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC ĐA. 16

I. TSCĐ của Khu du lịch sinh thái Thác Đa. 16

1. Phân loại theo kết cấu 17

2. Phân loại theo quyền sở hữu. 19

II. Đánh giá TSCĐ ở khu du lịch sinh thái Thác Đa. 19

1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá. 19

2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: 20

III.Hạch toán kế toán chi tiết TSCĐ khu du lịch sinh thái Thác Đa. 20

1. Phiếu chi. 21

2. Phiếu nhập kho. 27

3. Phiếu xuất kho. 30

4. Chứng từ ghi sổ. 35

5. Phiếu thu. 40

6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 47

7. Sổ Cái. 49

IV.Kế toán khấu hao TSCĐ. 57

PHẦN BA 60

KẾT LUẬN 60

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị…
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng một năm trở nên.
+ Có gía trị từ 10 triệu đồng trở nên.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện đựơc chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hay cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Mọi chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình nhưng không hình thành nên TSCĐ hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
1.2. Phân loại theo đặc trưng kỹ thuật.
Căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của TSCĐ thì toàn bộ TSCĐ hữu hình và vô hình của doanh nghiệp được chia thành các nhóm tài sản chi tiết cụ thể hơn.
- Đối với TSCĐ hữu hình: Thuộc loại này bao gồm
+ Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ Máy móc, thiết bị.
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
+ Thiết bị công cụ quản lý.
+ TSCĐ hữu hình khác: Gồm toàn bộ các TSCĐ mà chưa liệt kê vào các loại tài sản cố định trên như: tranh ảnh, tấc phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn kỹ thuật…
- Đối với TSCĐ vô hình:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Quyền phát hành.
+ Bản quyền, bằng sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hóa.
+ Phần mềm máy vi tính.
+ Giấy phép và giấy nhượng quyền…
2. Đánh giá TSCĐ.
2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá.
Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
- Đối với TSCĐ hữu hình do mua sắm (kể cả mua mới và mua TSCĐ đã sử dụng)
Nguyên giá Chi phí Thuế nhập
TSCĐ do = Giá mua + liên quan + khẩu
mua sắm khác (nếu có)
Trong đó:
+ Giá mua là giá đã trừ chiết khấu thương mại và giảm giá được hưởng, nó được tính tuỳ theo trường hợp như sau:
Nếu TSCĐ mua về dùng cho sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì gía mua là giá chưa có thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Nếu TSCĐ mua về dùng cho sản xuất kinh doanh và hoạt động khác không thuộc diện chịu thuế gía trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì giá mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
+ Chi phí liên quan khác bao gồm: lãi tiền vay đầu tư cho TSCĐ được vốn hoá, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ…
Đánh giá TSCĐ vô hình theo nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định cụ thể như sau:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hay giảm giá ), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụngtheo dự tính
- Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn va quyền sử dụng đất lâu dài): là quyền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng chi phí do đền bù giải phóng mặt bằng. Lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình xây dựng trên đất), hay la giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình được nhà nước cấp hay được tặng, biếu, được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: Là toàn bộ các chi phí thực tế liên quan trực tiếp đến việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
2.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần nguyên giá TSCĐ chưa bị khấu hao hết.
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao luỹ kế
(hao mòn đã trích)
Trường hợp có quyết định đánh giá lại TSCĐ thì giá trị còn lại của TSCĐ phải được điều chỉnh theo công thức:
Giá trị còn lại Giá trị còn lại Nguyên giá TSCĐ sau khi đánh giá
của TSCĐ sau khi = của TSCĐ trước khi x
đánh giá lại đánh giá lại Nguyên giá TSCĐ trước khi đáng giá
Trong trường hợp đánh giá lại TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ có thể được xác định bằng giá trị thực tế theo biên bản kiểm kê đánh giá lại tài sản.
B. Thực trạng về hạch toán công tác công tác kế toán TSCĐ ở Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
I. TSCĐ của Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Chủ yếu là nhà cửa gồm:
Hai khu nhà nghỉ ( I&II ).
Nhà văn phòng.
Máy móc thiết bị…
Riêng nhà nghỉ được xây dựng dưới dạng nhà sàn, nhưng bên trong đầy đủ tiện nghi như một nhà nghỉ tốt.Mỗi nhà gồm có 5 phòng.
- Nguyên giá TSCĐ có đến cuối năm 2005 là: 3.327.450.000
- Giá trị hao mòn có đến cuối năm 2005 là : 944.864.000
- Hệ số hao mòn là :
Như vậy TSCĐ của công ty vẫn còn tương đối mới, chứng tỏ doanh nghiệp đãthường xuyên đổi mới trang bị tài sản cố định. Đây là một biểu hiện tốt.
Phân loại TSCĐ.
Để theo dõi quản lý chặt chẽ nắm bắt được tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ, công ty đã thực hiện tốt phân loại theo hai cách:
- Phân loại theo kết cấu
- Phân loại theo nguồn
1. Phân loại theo kết cấu
Theo tiêu thức này TSCĐ được chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hình ở khu du lịch sinh thái Thác Đa có đến đầu năm 2005 được liệt kê theo bảng tổng hợp TSCĐ sau:
Đơn vị: Khu du lịch sinh thái Thác Đa.
Địa chỉ: Ba Vì - Hà Tây.
BảNG TổNG HợP TSCĐ
Năm 2005
ĐVT: 1.000 đ.
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Năm sử dụng
Giá trị đã hao mòn
Giá trị còn lại
1.
2.
3.
4.
Máy móc thiết bị động lực.
- Máy phát điện.
Phương tiện vận tải .
- ô tô vận tải 1.5 tấn
Nhà cửa vật kiến trúc.
- Nhà nghỉ I
- Nhà nghỉ II
- Cửa hàng ăn uống
- Hệ thống hồ bơi
- Nhà văn phòng
Máy móc thiết bị công tác.
- Máy điều hoà.
- Máy tính.
200.000
200.000
255.000
255.000
2.772.150
1.170.803
1.202.762
142.150
126.435
130.000
100.000
26.200
73.800
15
10
20
20
20
20
20
10
10
152.000
52.000
57.500
57.500
707.716
280.836
304.150
52.130
30.100
40.500
45.130,2
23.380,2
21.750
47.800
147.800
197.500
197.500
2.064.434
889.967
898.612
90.020
96.335
98.500
54.869,8
5.819,7
49.050,1
Cộng
3.327.150
862.549,2
2.464.600,8
Qua bảng trên ta thấy:
- Máy móc thiết bị động lực:
+ Máy phát điện – Nguyên giá: 200.000.000đ
- Phương tiện vận tải:
+ Một ô tô vận tải IFA 1,5 tấn – Nguyên giá: 255.000.000đ
- Nhà cửa vật kiến trúc.
+ Nhà nghỉ I – Nguyên giá: 1.170.803đ
+ Nhà nghỉ II – Nguyên giá: 1.202.762đ
+ Cửa hàng ăn uống: 142.150đ
+ Hệ thống hồ bơi: 126.435đ
+ Nhà văn phòng: 130.000đ
Máy móc thiết bị công tác:
+ Máy điều hoà - Nguyên giá...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top