Monster_Kut3

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp về Marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Hà Nội





MỤC LỤC

 

Lời mở đầu.1

Chương I 3

Cơ sở lý luận của Marketing trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3

thương mại. 3

I.Vai trò và chức năng của doanh nghiệp thương mại 3

trong nền kinh tế quốc dân. 3

I.1. Vai trò của doanh nghiệp thương mại. 3

I.2.Chức năng của các trung gian thương mại . 5

II: Marketing trong hoạt động thương mại. 6

II.1.Cơ sở xã hội của Marketing 6

II.2. Marketing trong hoạt động của doanh nghiệp thương mại. 9

II.3.Nội dung của hệ thống Marketing - mix 16

III.3.1 Chiến lược sản phẩm của Công ty thương mại 18

III.3.2 Chính sách giá trong doanh nghiệp thương mại. 21

III.3.3 Chiến lược kênh Marketing của Công ty thương mại 27

III.3.4Xúc tiến hỗn hợp trong doanh nghiệp thương mại. 31

III.3.5 Yếu tố con người. 34

III.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing-mix của doanh nghiệp thương mại. 34

Chương II 37

Công ty Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Hà Nội lịch sử hình thành và phát triển 37

I.đôi nét về lịch sử hình thành phát triển và kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm qua 37

I.1.Lịch sử hình thành và phát triển 37

I.2.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 38

I.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 40

I.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và kết qua hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua. 41

II. Thực trạng hoạt động Marketing ở Công ty trong những năm qua. 45

II.1.Thị trường vật liệu xây dựng và đặc điểm khách hàng trên thị trường này 45

II.2.Các yếu tố môi tường tác động tới hoạt động của Công ty. 48

II.2.1. Môi trường vĩ mô 48

II.2.2Môi trường vi mô của Công ty 50

II.3.Thực trạng hoạt động marketing của Công ty trong những năm qua. 54

II.3.1.Tổ chức hoạt động Marketing của Công ty. 54

II.3.2.Chiến lựơc sản phẩm. 54

II.3.3.Chính sách giá của công ty. 57

II.3.4.Hệ thống kênh phân phối 62

 

 II.3.5.Yếu tố con người.66

Chương III 66

Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Hà Nội 66

I. Mục tiêu chiến lược của Công ty trong thời gian tới. 66

II.Phân tích năng lực, cơ hội và rủi ro của Công ty tại thị trường vật liệu xây dựng (phân tích ma trận SWOT, ma trận lưới mở rộng sản phẩm thị trường). 67

II.1.Phân tích ma trận SWOT. 67

II.2.Phân tích ma trận lưới mở rộng sản phẩm thị trường. 72

III.Một số giải pháp Marketing-Mix nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Hà Nội. 76

III.2.Giải pháp về chiến lược kênh của Công ty . 77

III.3.Giải pháp vê chiến lược giá của Công ty. 80

III.4.Chiến lược xúc tiến hỗn hợp 83

III.5.Yếu tố con người. 85

III.6.Đề xuất các yếu tố đảm bảo thực hiện tối ưu Marketing 85

 II.7.Một số yếu tố khác.88

 II.7.1. Nhà cung ứng.88

 II.7.2. Khách hàng công nghiệp của Công ty.88

Kết luận 89

Tài liệu tham khảo 90

Mục lục 91

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


heo sơ đồ sau.
Giám đốc
Phó giám đốc 1
Phó giám đốc 2
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng tổ chức
Ban kiểm định kho vận
Hội đồng quản trị
Sơ đồ : Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty
- Hội đồng quản trị của Công ty đồng thời là ban giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc Công ty, là thay mặt pháp nhân của Công ty chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước hội đồng quản trị.
- Các phó giám đốc là người phụ giúp giám đốc, chịu trách nhiệm ở các phòng ban khác nhau và thay mặt giám đốc điều hành Công ty khi giám đốc vắng mặt.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Giúp giám đốc xây dựng và triển khai kế hoạch kinh doanh và phát triển trong các giai đoạn khác nhau. Xác định nhu cầu tiêu dùng của ngành, khai thác nguồn hàng, kế hoạch thị trường, triển khai lực lượng bán, xây dựng kế hoạch, chiến lược hàng hoá - thị trường, cân đối tình hình hàng hoá nhập với tình hình cung ứng sao cho hợp lý. Giao kế hoạch với các văn phòng trực thuộc. Thực hiện chức năng thông tin đầy đủ, kịp thời giữa các cơ sở và Công ty về tình hình hoạt động.
- Phòng tài chính kế toán: Có chức năng ghi chép kiểm tra, phản ánh bằng con số tài sản hàng hoá và thời gian lao động dưới hình thức giá trị, kịp thời có những bản báo cáo bán hàng, nhập hàng, hàng tồn theo định kỳ để trả lời lên ban giám đốc và phòng kinh doanh, kế hạch đầu tư để có chiến lược và kế hoạch kinh doanh kịp thời. Tính toán, chính xác đầy đủ các khoản thu chi, kiểm tra các đơn vị trực thuộc về tình hình vốn lưu động, chế độ, cách thể lệ hoạt động tài chính kế toán và các quy định và thông tin cho Công ty.
- Phòng tổ chức: Có chức năng giúp giám đốc cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty. Quản lý cán bộ công nhân viên về các vấn đề thuộc chủ trương, tiêu chuẩn, nhận xét, quy hoạch, điều động và các chính sách của người lao động
(tăng lương, khen thưởng, đào tạo…). Tạo cho Công ty có một mô hình quản lý hoạt động tối ưu nhất.
- Ban kiểm định kho vận: Có chức năng kiểm tra chất lượng, số lượng, khối lượng hàng hoá trước khi đưa vào nhập kho và sau về mô hình khi đưa hàng hoá ra khỏi kho. Có chế độ bảo quản hàng hoá hợp lý, tránh mất mất, hư hỏng, gây khó khăn cho quá trình kinh doanh.
Hiện tại Công ty có 35 người . Hệ thống tổ chức được phân bổ như sau:
STT
Đơn vị
Sốlao động
1
Ban giám đốc
3
2
Phòng kế hoạch kinh doanh
3
3
Phòng tài chính kế toán
3
4
Phòng tổ chức
2
5
Ban kiểm định kho vận
3
6
Nhân viên thừa hành
21
Tổng số
35
I.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
-Chức năng: Đáp ứng nhu cầu các mặt hàng về vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng, công trình dân dụng, các hộ kinh doanh nhỏ.
- Nhiệm vụ:
+Nghiên cứu tìm hiểu khách hàng.
+Nghiên cứu tìm hiểu các nguồn hàng, nhà cung ứng, phát triển tốt mối quan hệ với các nhà cung ứng.
+ Chấp hành chính sách, chế độ luật pháp của nhà nước.
+ Thực hiện chế độ kế toán độc lập nhằm sử dụng tốt nguồn vốn, sử dụng hợp lý đội ngũ nhân viên.
+ Chấp hành chế độ luật pháp của nhà nước, thực hiện chữ tín với khách hàng.
+Nghiên cứu tìm hiểu thị trường từ đó mở rộng thị phần, quy mô kinh doanh của Công ty.
+ Không ngừng kiểm tra, giám sát, đào tạo, nâng cao khả năng nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng.
+Thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với cán bộ công nhân viên.
I.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và kết qua hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua.
I.4.1Cở sở vật chất kỹ thuật của Công ty .
Là một Công ty thương mại mới thành lập chưa được bao lâu nên cơ sở vật chất của Công ty hiện nay còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong trong tổng số vốn kinh doanh của Công ty, nó bao gồm:
+ Một trụ sở chính có tổng diện tích 100m2.
+ Hai cửa hàng và văn phòng thay mặt (mỗi cửa hàng có tổng diện tích 500m2).
+ Hệ thống phòng ban của Công ty được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết cho quá trình kinh doanh như máy vi tính, điện thoại, fax tiện lợi cho quá trình trao đổi, liên lạc thông tin và ký kết hợp đồng.
Hai cửa hàng và văn phòng đồng thời là kho chứa hàng hoá. Trong đó các kho đều có hệ thống kệ, giá để đảm bảo cho hàng hoá dự trữ không bị hỏng.
I.4.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua.
Qua nghiên cứu về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm ta thấy Công ty đã đạt được những kết quả sau.
Chủng loại
1999
2000
2001
Tấn
Triệu đồng
Tấn
Triệu đồng
Tấn
Triệu đồng
Xi măng Nghi Sơn
20165
14518
21615
15562
17953
12926
Xi măng Bút Sơn
168
120,12
177
127
175
125
Xi măng Chinfon
319
228,09
320
229
270
193
Xi măng Quốc Phòng
489,5
337,7
517,6
394
523,5
361

21141,5
15203,91
22629,6
16312
18921,5
13605
Bảng 4: Tình hình kinh doanh mặt hàng xi măng .
Cỡ thép
1999
2000
2001
Kg
Triệu đ
Kg
Triệu đ
Kg
Triệu đ
f 6
198543
913.2978
215808
992,7168
239787
1103,02
f 8
304176
1399.21
327072
1504,531
387072
1780,531
f 10
235675
1060,538
258984
1165,428
287760
1294,92
f 12
564914
2542,113
146957
661,3065
159175
716.,875
f 13
745309
3353,891
607434
2733,453
690267
3106,202
f 14
71921
323,6445
79288
356,796
91135
410,1075
f 16
99566
448,047
790341
3556,535
878157
3951,707
f 18
582329
2620,481
111872
503,424
149163
671,335
f 19
123766
556,947
647026
2911,617
726996
3271,482
f 20
379013
1705,559
139064
625,788
152818
687,681
f 22
337320
1517,94
310334
1396,503
291714
1312,713
f 25
175010
787,545
416498
1874,241
562623
2531,804
f 28
379363
1707,134
186181
837,8145
490281
2206,65
f 29
200579
902,6055
399330
1796,985
202371
910,6695
f 32
36429
163,9305
25677
115,5465
448686
2019,087
f 36
21789
98,0505
250326
1126,467
273009
1228,541
Thép L,U,I
28399
119,2758
26703
112,1526
46014
193,588
Đinh
291714
1633,598
30537
171,0072
31050
173,88
Dây buộc
30537
152,685
310334
1551,67
35100
175,5

4806352
4663,283
5279766
23993,9821
6143178
15382,9305
Bảng 5: Tình hình kinh doanh mặt hàng sắt thép
Năm
Bán
Mua
Kế hoạch
Thực hiện
%T. H
kế hoạch
Kế
hoạch
Thực hiện
%T.H
kế hoạch
1999
35.000
37.183,401
106,24
37.000
40.000
108
2000
40.000
40.305,982
100,76
42.000
45.000
107
2001
45.000
41.177,412
91,5
47.000
48.000
102.1
Bảng 6 : Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty trong ba năm qua
(Đơn vị tính :triệu đồng)
Căn cứ vào bảng trên ta thấy tình hình hoạt động của Công ty nhìn chung là tương đối tốt nhưng năm 2001 kế hoạch đề ra đã không thực hiện được nguyên nhân là do.
+ Công ty chưa có một hệ thống kế hoạch hoá Marketing cụ thể, hợp lý.
+ Hệ thống cửa hàng chưa tạo điều kiện thuận lợi cho việc bán lẻ.
+ Số lượng khách hàng giảm và khối lượng hàng hoá trong một hợp đồng ít.
+ Do chính sách giá của các nhà sản xuất luôn biến động mà Công ty không nắm bắt được kịp thời.
Đến năm 2002 kế hoạch kinh doanh của Công ty như sau
+ Hàng mua phấn đấu đạt kế hoạch 50.000triệu đồng
+ Hàng bán phấn đấu đạt kế hoạch 50.000 triệu đồng
Do vậy mục tiêu của Công ty trong năm tới là rất lớn.
Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh mà Công ty đạt được trong ba năm 1999, 2000, 2001
Chỉ tiêu
1999
2000
2001
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số tương đ

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top