nuthananhsang95

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty Đầu tư xây dựng và du lịch





MỤC LỤC

Trang

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNGVÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 3

I. BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 3

1 Tiền lương : 3

1.1.Chức năng của tiền lương: 5

1.2.Nguyên tắc trả lương: 7

1.3. Các hình thức trả lương: 8

2. Các khoản trích theo lương 14

2.1. Bảo hiểm xã hội: 14

2.2 Bảo hiểm y tế: 14

2.3 Kinh phí công đoàn: 15

3. Ý nghĩa, nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 15

3.1. Ý nghĩa việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 15

3.2 Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương : 17

4. Hạch toán tiền lương trong các doanh nghiệp : 17

4.1.Thủ tục chứng từ và tài khoản sử dụng: 17

4.2 Tài khoản kế toán sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương: 18

4.3.Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 20

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH. 27

I. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH. CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 27

1. Lịch sử hình thành và phát triển: 27

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty đầu tư xây dựng và du lịch. 29

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và du lịch: 31

4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 33

5. Tính lương và các khoản trích theo lương ở công ty đầu tư xây dựng và du lịch 36

5.1 Xây dựng đơn giá tiền lương: 36

5.2. Xác định quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá: 38

5.3. Xác định tiền lương thực hiện: 38

5.4. Xác định năng suất lao động bình quân và tiền lương bình quân: 38

PHẦN III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH 76

I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ DU LỊCH 76

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. NẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY. 79

1.Sự cần thiết phải hoàn thiện. 79

2. Các kiến nghị. 80

KẾT LUẬN 82

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ấp khấu trừ và số tiền đã tạm ứng, số tiền người lao động còn được lĩnh . Khoản thanh toán BHXH, BHYT cũng lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận và ký giám đốc duyệt bảng thanh toán tiền lương và BHXH, BHYT sẽ được làm căn cứ để thanh toán lương và BHXH cho người lao động thông thường tại các doanh nghiệp việc thanh toán tiền lương và các khoản khác sẽ được chia làm hai kỳ: Kỳ 1 tạm ứng và kỳ sau sẽ nhận số còn lại sau khi trừ các khoản khấu trừ vào doanh thu. Các khoản thoanh toán lương, BHXH, BHYT bảng kê danh sách những người chưa được lĩnh lương cùng với các chứng từ và các báo cáo thu chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán kiểm tra ghi sổ.
4.2 Tài khoản kế toán sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương:
Hệ thống sổ được sử dụng trong hạch toán tiền lương đó là chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản:
TK334: Phải trả công nhân viên.
TK3382: kinh phí công đoàn.
TK3383:BHXH.
TK3384: BHYT.
TK111: Tiền mặt.
TK112 : Tiền gưỉ ngân hàng.
Taì khoản 334: Phải trả công nhân viên
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài khoản thanh toán với công nhân viên chức cua doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của CBCNV.
- Tiền lương , tiền công và các khoan khác đã trả cho CNV.
- Kết chuyển tiền lương CNV chưa lĩnh.
Bên có:
- Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho CNV.
Dư nợ:(Nếu có ) Phản ánh số trả thừa cho CNV.
Dư có: Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho CNV.
Tài khoản 338: Phả trả, phải nộp khác.
Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn.
Tài khoản 3383: BHXH.
Tài khoản 3384: BHYT.
Tài khoản này phản ánh các khoản phai trả ,phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức kinh tế, đoàn thể xã hội cho cấp trên về kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT.
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn.
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên có:
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định.
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp phải trả được hoàn lại.
Dư nợ: (nếu có ) Số trả thừa, nộp thừa vượt chi chưa được thanh toán.
Dư có: Số tiền còn phải nộp, phải trả.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như: 111, 112, 138, 622,641, 642…
4.3.Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Trình tự hạch toán tiền lương:
- Trong kỳ khi tạm ứng tiền lương kỳ I cho người lao động kế toán ghi:
Nợ 334: Phải trả công nhân viên.
Có 111: Trả băng tiền mặt.
Có 112: Trả băng tiền gửi ngân hàng.
- Cuối kỳ khi tính lương phải trả cho người lao động kế toán ghi:
Nợ 622: Chi phí công nhân trực tiếp.
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung.
Nợ 641: Chi phí bán hàng.
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có 334: Phải trả công nhân viên.
- Khi thanh toán với người lao động nếu phát sinh các khoản khấu trừ vào tiền lương kế toán ghi:
Nợ 334: Phải trả công nhân viên.
Có 1388: Phải thu khác.
Có 338 :phải trả phải nộp khác.
Có 141: Tạm ứng.
-Trường hợp người lao động có thu nhập thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập khi tính thuế thu nhập người lao động phải nộp kê toán ghi:
Nợ 334: Phải trả công nhân viên
Có 3338: Các loại thuế khác.
- Khi trích lập các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định mà người lao động phải chịu kế toán ghi:
Nợ 334: Phải trả công nhân viên.
Có 3383: BHXH.
Có 3384: BHYT.
- Khi trả lương cho người lao động kế toán ghi:
Nợ 334: Phải trả cho công nhân viên.
Có 111: Trả băng tiền mặt.
Có 112: Trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Trường hợp doanh nghiệp trả lương bằng sản phẩm hàng hoá kế toán ghi:
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ kế toán ghi:
Nợ 334: Phải trả CNV (giá thanh toán lương)
Có 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa thuế)
Có 33311: Thuế GTGT phải nộp .
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán ghi:
Nợ 334: Phải trả công nhân viên.
Có 512: Doanh thu bán hàng nội bộ (giá thanh toán)
Đồng thời ghi:
Nợ 632: Giá vốn bán hàng
Có 155: Thành phẩm
Có 156: Hàng hoá
Đối với tiền lương nghỉ phép:
+ Nếu doanh nghiệp tiến hành trích lương nghỉ phép của người lao động khi trích trứơc kế toán ghi:
Nợ 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có 335: Chi phí phải trả
Trong kỳ tính lương nghỉ phép phải trả người lao động kế toán ghi:
Nợ 335: Chi phí phải trả
Có 334: Phải trả công nhân viên
Cuối năm nếu trích trước tiền lương nghỉ phép chưa hết phải hoàn nhập trích thừa giảm chi phí.
+ Đối với các khoản thanh toán khác: Trong kỳ khi tính các khoản tiền thưởng, tiền phúc lợi, trợ cấp mất việc làm … phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp kế toán ghi :
Nợ 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi.
Có 3383: Bảo hiểm xã hội.
Có 334: Phải trả công nhân viên.
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn để tính vào chi phí của các đối tượng kế toán ghi:
Nợ 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ 641: chi phí bán hàng
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 3382: KPCĐ
Có 3383: BHXH
Có 3384: BHYT .
Riêng NHXH, BHYT mà công nhân phải chịu sẽ trừ vào lương kế toán ghi:
Nợ 334: Lương phải trả công nhân viên
Có 3383: BHXH
Có 3384: BHYT
- Khi nộp BHXH cho các cấp có thẩm quyền kế toán ghi:
Nợ 3383: BHXH
Có 111: Tiền mặt
Có 112: Tiền gửi ngân hàng .
- Khi doanh nghiệp trả trợ cấp BHXH hộ cho các cấp có thẩm quyền kế toán ghi:
Nợ 3383: BHXH
Có 334: Phải trả công nhân viên .
- Quỹ bảo hiểm y tế:
+ Khi doanh nghiệp đi mua BHYT cho người lao động kế toán ghi:
Nợ 3384: BHYT
Có 111: Tiền mặt
Có 112: Tiền gửi ngân hàng.
- Nguồn kinh phí công đoàn:
+ Khi nộp KPCĐ cho tổ chức công đoàn cấp trên
Nợ 3382: Kinh phí công đoàn
Có 111: Tiền mặt
Có 112: Tiền gửi ngân hàng.
+ khi doanh nghiệp chi tiêu KPCĐ tại cơ sở :
Nợ 3382: Kinh phí công đoàn
Có 111: Tiền mặt
Co 112: Tiền gửi ngân hàng
Khấu trừ thuế thu nhập
TK 333
TK 641
TK 338
TK 111,112,141
TK 1388
TK 512
Khấu trừ BHXH, BHYT
Khấu trừ tiền tạm ứng và thanh toán lương
Khấu trừ các khoản phải thu khác
Thanh toán lương bằng sản phẩm cho CNV
Thanh toán lương cho CNTTSX
TK 627
TK 622
TK 334
TK 642
TK 3382
TK 335
TK 431
Tiền lương của NV quản lý phân xưởng
Thưởng thi đua phải trả
Lương nghỉ phép
BHXH phải thanh toán cho CNV
Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
Tiền lương của NV bán hàng
1.2.Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương
Các khoản trích theo lương :BHXH, BHYT, KPCĐ để tính vào chi phí của các đối tưọng kế toán ghi:
Nợ 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ 641: Chi phí bán hàng.
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có 3382: KPCĐ.
Có 3383: BHXH.
Có 3384: BHYT.
Riêng BHXH, BHYT mà công nhân viên phải chịu sẽ trừ vào lương kế toán ghi:
Nợ 334: Lương phải trả CNV.
Có 3383: BHXH.
Có 3384: BHYT.
Khi nộp BHXH cho các cơ quan có thẩm quyền kế toán ghi:
Nợ 3383: BHXH.
Có 111: Nộp bằng tiền mặt
Có 112: Nộp bằng tiền gửi ngân hàng.
Khi doanh nghiệp trả trợ cấp BHXH hộ cho các cấp...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Villa Glasswindow Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty tnhh pro-cut việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương du lịch xanh Nghệ Anh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty TNHH Huy Thông Công nghệ thông tin 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng – Coninco Luận văn Kinh tế 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
M Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Tiên Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top