yon.koolboiz

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Quy hoạch sử dụng đất cho phát triển kinh tế xã hội cấp địa phương ví dụ nghiên cứu tại xã Đình Bảng huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2008 – 2015





MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 2

1. Khái quát chung và cơ sở khoa học trong việc lập quy hoạch sử dụng đất 3

1.1. Khái niệm 3

1.1.1. Đất đai 3

1.1.2. Quy hoạch sử dụng đất đai 5

1.2. Các cấp độ quy hoạch 8

1.2.1. Cấp độ quốc gia 8

1.2.2. Cấp độ Tỉnh 9

1.2.3. Cấp độ địa phương (Huyện/Xã;) 9

1.3. Sự cần thiết của công tác quy hoạch sử dụng đất đối với phát triển kinh tế xã hội 12

1.4. Cơ sở pháp lý của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai 13

1.5. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất 14

1.6. Nội dung quy hoạch sử dụng đất. 14

1.7. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác 15

2. Tổng quan chung về quy hoạch đất cấp địa phương 16

2.1. Vai trò của cấp địa phương trong hệ thống quản lý đẩt nhà nước 16

2.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất cấp địa phương 17

2.2.1. Tính lịch sử xã hội 17

2.2.2. Tính tổng hợp 18

2.2.3. Tính trung và dài hạn 18

2.2.4. Tính chiến lược 19

2.2.5. Tính chính sách 19

2.2.6. Tính khả biến 19

2.3. Sự cần thiết của quy hoạch sử dụng đất cấp địa phương ( xã ). 20

2.4. Nhiệm vụ của quy hoạch đất cấp địa phương 21

2.5. Nguyên tắc lập và phân bổ đất đai cho các mục đích sử dụng 21

2.5.1. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất 21

2.5.2. Nguyên tắc phân bổ đất đai cho các mục sử dụng 22

2.6. Cơ sơ định mức sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã. 22

2.7. Các bước thực hiện trong công tác quy hoạch đất cấp địa phương 27

CHƯƠNG 2: CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP ĐỊA PHƯƠNG VÍ DỤ NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÌNH BẢNG HUYỆN TỪ SƠN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2008 – 2015 34

1. Giới thiệu chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã 34

1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 34

1.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính 34

1.1.2. Địa hình 35

1.1.3. Đặc điểm khí hậu 35

1.1.4. Thổ nhưỡng 36

1.1.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và các địa danh nổi tiếng của xã. 36

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 37

1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế 38

1.2.2. Thực trạng văn hóa - xã hội 40

1.2.3. Đánh giá chung 43

2. Thực trạng quản lý đất đai của xã trong thời gian qua 44

2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của xã 44

2.1.1. Hiện trạng các loại đất 44

2.1.2. Mức độ thích nghi của từng loại đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 47

2.1.3. Hiệu quả sử dụng đất trong thời gian qua 48

2.1.4. Tác động tới môi trường trong quá trình sử dụng 49

2.2. Biến động sử dụng đất của xã 50

2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất xã Đình Bảng 54

2.4. Đánh giá tiềm năng đất đai của xã 55

2.4.1. Tiềm năng đất nông nghiệp 55

2.4.2. Tiềm năng đất phi nông nghiệp 56

2.4.3. Tiềm năng đất chưa sử dụng 57

3. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai kỳ trước. 57

4. Các phương án quy hoạch sử dụng 58

4.1. Căn cứ xây dựng quy hoạch sử dụng đất 58

4.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2008 – 2015. 58

4.2.1. Mục tiêu tổng quát 58

4.2.2. Mục tiêu cụ thể 59

4.3.Quan điểm xây dựng quy hoạch 62

4.3.1. Quan điểm chung 62

4.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp 62

4.3.3. Quan điểm sử dụngđất công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng 62

4.3.4. Quan điểm sử dụng đất ở nông thôn 63

4.3.5. Phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ môi trường 63

4.4.Dự báo những biến đổi về nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn tới 63

4.4.1. Cơ sở dự báo 63

4.4.2. Dự báo thay đổi diện tích sử dụng đất của xã 64

4.4.3. Dự báo các nhu cầu sử dụng đất từng lĩnh vực 65

4.4.3.1.Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp 65

4.4.3.2.Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp 65

4.4.3.4.Đất chưa sử dụng 68

4.5.Các phương án quy hoạch sử dụng đất của xã 68

4.5.1 Phương án mục tiêu cao 69

4.5.2 Phương án mục tiêu trung bình 70

4.5.3 Phương án mục tiêu thấp. 70

4.5.4 Lựa chọn phương án tối ưu. 71

5. Phương án quy hoạch sử dụng đất cụ thể của xã tới năm 2015 72

5.5. Quy hoạch địa giới hành chính 72

5.6. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp 72

5.7. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp 75

5.6.1. Quy hoạch sử dụng đất ở 75

5.6.2.Quy hoạch đất chuyên dùng 76

5.7. Quy hoạch đất chưa sử dụng 85

6. Dự kiến kế hoạch sử dụng đất 85

6.6. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2008 - 2010 85

6.6.1. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp 85

6.6.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất từng năm 88

6.6.3. Kế hoạch thu hồi đất và sử dụng đất chưa sử dụng 89

6.7. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 89

7.Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất 89

7.1. Biện pháp thực hiện quy hoạch 89

7.2. Giải pháp thực hiện 90

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CÔNG TÁC LẬP VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP ĐỊA PHƯƠNG NÓI CHUNG 92

1. Nhận xét chung về chất lượng của quy hoạch sử dụng đất cấp địa phương. 92

2. Giải pháp cho công tác lập và thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp địa phương 95

2.1. Giải pháp về nhận thức và phổ biến quy hoạch sử dụng đất 95

2.2. Các giải pháp về quản lý hành chính 96

2.3. Các giải pháp về kinh tế 97

2.4. Các giải pháp về kỹ thuật 98

KẾT LUẬN 99

PHỤ LỤC 101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 103

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nông nghiệp
483.03
57.15
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
413.31
48.90
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
386.7
45.75
1.1.1.1
Đất trồng lúa
385.41
45.60
1.1.1.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại
1.29
0.15
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
26.61
3.15
1.2
Đất lâm nghiệp
0.00
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
69.72
8.25
1.4
Đất nông nghiệp khác
0.00
2
Đất phi nông nghiệp
360.53
42.66
2.1
Đất ở
87.35
10.33
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
87.35
10.33
2.1.2
Đất ở tại đô thị
0.00
2.2
Đất chuyên dùng
258.43
30.58
2.2.1
Đất TSCQ, công trình sự nghiệp
29.21
3.46
2.2.2
Đất quốc phòng, an ninh
0.96
0.11
2.2.3
Đất sản xuất, kinh doanh PNN
51.44
6.09
2.2.3.1
Đất khu công nghiệp
10.53
1.25
2.2.3.2
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
23.72
2.81
2.2.3.3
Đất SXVLXD, gốm sứ
17.19
2.03
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
176.82
20.92
2.2.4.1
Đất giao thông
92.14
10.90
2.2.4.2
Đất thủy lợi
34.27
4.05
2.2.4.3
Đất để chuyển dẫn NL, TT
0.02
0.00
2.2.4.4
Đất cơ sở văn hóa
10.72
1.27
2.2.4.5
Đất cơ sở y tế
0.48
0.06
2.2.4.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
34.43
4.07
2.2.4.7
Đất cơ sở thể dục - thể thao
1.22
0.14
2.2.4.8
Đất chợ
0.99
0.12
2.2.4.9
Đất có di tích, danh thắng
2.55
0.30
2.2.4.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
0.00
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
1.31
0.15
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
9.02
1.07
2.5
Đất sông suối và mặt nước CD
3.17
0.38
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
1.25
0.15
3
Đất chưa sử dụng
1.64
0.19
(số liệu tổng hợp báo cáo sử dụng đất xã Đình Bảng đầu năm 2007)
Từ bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất ta có thể thấy diện tích đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất trong tổng đất tự nhiên của xã trong những năm qua chiếm 57.15% như vậy sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chủ đạo và được ưu tiên phát triển của nền kinh tế xã. Trong sản xuất nông nghiệp diện tích đất trồng cây hàng năm vẫn chiếm vị trí chủ đạo 48.9%. diện tích đất phi nông nghiệp chiếm 42.66% và đất chưa sử dụng là 0.29% tổng diện tích tự nhiên. Diện tích này phù hợp với cơ cấu kinh tế hiện tại của xã 52% nông nghiệp và 48% phi nông nghiệp với tốc độ phát triển kinh tế xã hội như hiện nay xong cơ cấu này chưa thực sự phát huy được tối đa hiệu quả sử dụng đất của xã trong những năm vừa qua. Trong thời gian tới, khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch với tốc độ mạnh thì cơ cấu sử dụng đất như hiện nay sẽ không còn phù hợp với mục tiêu phát triển mới của nền kinh tê – xã hội do đó trong những năm tới đây việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển kinh tế xã hội là vô cùng cần thiết của xã.
Mức độ thích nghi của từng loại đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Theo những đánh giá và tính toán về hiện trạng sử dụng đất trong thời gian qua ta thấy toàn bộ quỹ đất đai của xã đã được sử dụng cho các mục tiêu khác nhau chủ yếu là diện tích đất nông nghiệp chiếm 57.15% diện tích đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp chiếm 42.66% diện tích đất tự nhiên chỉ còn lại 0.19% diện tích đất chưa đưa vào sử dụng. Nhìn chung các vùng đất đã đưa vào sử dụng như đất ở, đất giao thông… đều thích hợp với sự mục tiêu phát triển xong việc sử dụng đất đai còn nhiều điểm chưa hợp lý, vấn đề thiếu hụt đất đai dành cho cây xanh, khu vui chơi giải trí và các công trình phúc lợi công công, văn hóa thể thao… cần được mở rộng và bổ xung hơn nữa trong tương lai.
Các khu vực đầm trũng, hồ ao còn chưa được quy hoạch và khai thác đúng với chức năng của nó. Tình trạng chiến dụng đất công đặc biệt là đất di tích, đất ao hồ còn xảy ra, các khu vực nghĩa địa trong khu dân cư chưa được di rời, cải tạo ảnh hưởng tới mỹ quan khu dân cư. Việc xây dựng các cụm công nghiệp vừa và nhỏ, mở rộng hệ thống giao thông khu dân cư và quy hoạch các điểm dân cư mới đang là những vấn đề cần sớm được thực hiện để đáp ứng những nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới của xã và huyện.
Hiệu quả sử dụng đất trong thời gian qua
Nhìn chung đất nông nghiệp cuả xã ngày càng được khai thác một cách có hiệu quả nhưng do sức ép về nhu cầu sử dụng đất đai theo các mục đích sử dụng khác nhau đang diễn ra trên địa bàn xã. Đặt biệt là xu thế công nghiệp hóa diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh chóng nên diện tích đất nông nghiệp ngày càng có xu hướng giảm đi rõ dệt. Thực tế sản xuất nông nghiệp những năm qua cho thấy việc khai thác và sử dụng đất trồng cây hàng năm đã hợp lý hơn. Hệ số sử dụng đất, năng suất, sản lượng cây trồng đều tăng so với những năm trước đây góp phần không nhỏ vào nâng cao đời sống của những hộ gia đình sản xuất nông nghiệp.
Đất ở trong thời gian gần đây tương đối thiếu do nhu cầu lớn xong giá đất của xã lại tăng rất nhanh do sự đầu tư nhanh và mạnh của các doanh nghiệp và các tổ chức trong và ngoài nước do đó diện tích đất phục vụ cho mục tiêu đất ở còn rất hạn chế và hầu như chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người đân, nhiều hộ gia đình mấy thế hệ cùng sống trong một căn nhà diện tích nhỏ và điều kiện sống còn khá khó khăn.
Diện tích đất giao thông 92,14ha chiếm 35,65% diện tích đất chuyên dùng và 10,9% diện tích đất tự nhiên. Các công trình giao thông trên địa bàn gồm có: đường quốc lộ, đường sắt, cảng nội địa, đường khu dân cư và đường nội đồng. hầu hết các con đường của xã trong những năm gần đây được tu bổ và làm lại rất nhiều. Hiệu quả sử dụng tốt phục vụ tốt cho vấn đề đi lại của người dân thu hút được rất nhiều khách du lịch hàng ngày tới các di tích lịch sử của làng. Mặc dù được tu sửa hàng năm xong một số con đường chất lượng không cao. Những con đường nhỏ, mặt đường xấu, mức độ luân chuyển không cao hiệu quả sử dụng thấp. như đường liên thôn giữa các làng thuộc khu vực đồng sau: Long khu ao sen, trầm…đường quốc lộ đoạn qua xã…
Diện tích đất thủy lợi là 34,27ha bình quân cứ khoảng 1ha đất nông nghiệp có 0.06ha đất thủy lợi và 1ha đất trồng lúa có 0.08ha đất kênh mương. Mạng lưới kênh mương thủy lợi phân bố khá đồng đều, phát huy được hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp nhưng do ít được tu sửa hàng năm, tốc độ đô thị hóa cao làm phá vỡ một phần hệ thống kênh mương nội đồng nên trong những năm gần đây hiệu quả sử dụng đất cho thủy lợi thấp.
Tác động tới môi trường trong quá trình sử dụng
Những tác động tới môi trường trong quá trình sử dụng đất phần lớn do đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp đặc biệt là chuyển sang đất nhà ở và đất sản xuất kinh doanh và đất cho mục đích công cộng. Nhiều nhà máy, khu dân cư mới mọc lên: khu phố mới đình bảng, các cụm công nghiệp, khu đô thị mới giáp với đường quốc lộ 1A… tại các khu cánh đồng trước làm phá vỡ sinh thái gây một số những vấn đề môi trường tất yếu như tiến ồn, bụi, nguồn nước, chất thải và rác thải của các cơ sở sản xuất, … cùng với đó là vấn đề áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, giống, phân bón, thuốc trừ sâu và việc cơ giới hóa trong nông nghiệp tiến hành một cách chưa đồng bộ trong sản x...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top